Điều kiện, giới hạn cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

Điều kiện, giới hạn cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập, tôi là Ngô Thanh An, tôi đang có nhu cầu tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Cho tôi hỏi, điều kiện, giới hạn cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập. Xin cảm ơn! Ngô Thanh An (thanhan*****@gmail.com)

Theo quy định tại Điều 14 Thông tư 36/2014/TT-NHNN , Khoản 8 Điều 1 Thông tư 06/2016/TT-NHNN và Khoản 9 Điều 1 Thông tư 06/2016/TT-NHNN thì điều kiện, giới hạn cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được quy định cụ thể như sau:

- Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chỉ được cấp tín dụng dưới hình thức cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá đối với khách hàng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu khi đáp ứng các điều kiện sau:

+ Việc cấp tín dụng phải đảm bảo các giới hạn và tỷ lệ bảo đảm an toàn khác quy định tại Thông tư này;

+ Có tỷ lệ nợ xấu dưới 3%;

+ Tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập đủ số tiền dự phòng rủi ro theo quy định của pháp luật;

+ Khách hàng không phải là người có liên quan của các đối tượng quy định tại Điều 126 Luật các tổ chức tín dụng;

+ Khách hàng và người có liên quan của khách hàng không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư này.

- Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được cấp tín dụng cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu trên cơ sở bảo đảm dưới bất kỳ hình thức nào của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác hoặc trên cơ sở bảo đảm bằng cổ phiếu của tổ chức tín dụng khác; không được cấp tín dụng trung hạn, dài hạn cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu.

- Tổng mức dư nợ cấp tín dụng của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với tất cả khách hàng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu không được vượt quá 5% vốn điều lệ, vốn được cấp của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

- Ngân hàng thương mại không được cấp tín dụng, ủy thác cho công ty con, công ty liên kết của chính ngân hàng thương mại để:

+ Đầu tư, kinh doanh cổ phiếu;

+ Cho vay để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu.

- Khoản cấp tín dụng của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu không được bảo đảm bằng chính cổ phiếu đó.

- Ngân hàng thương mại không được cấp tín dụng cho khách hàng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu của chính ngân hàng thương mại, trừ trường hợp ngân hàng thương mại nhà nước cho vay đối với người lao động của chính ngân hàng thương mại nhà nước đó để mua cổ phần phát hành lần đầu khi chuyển ngân hàng thương mại nhà nước đó thành ngân hàng thương mại cổ phần.

Trên đây là nội dung tư vấn về điều kiện, giới hạn cấp tín dụng để đầu tư, kinh doanh cổ phiếu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 36/2014/TT-NHNN.

Trân trọng!

Cổ phiếu
Hỏi đáp mới nhất về Cổ phiếu
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp nào được phát hành cổ phiếu, trái phiếu? Công ty hợp danh có được phát hành trái phiếu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy đăng ký phát hành cổ phiếu riêng lẻ để hoán đổi nợ mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy đăng ký phát hành cổ phiếu để hoán đổi theo hợp đồng hợp nhất mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy đăng ký chào bán thêm cổ phiếu ra công chúng mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện niêm yết cổ phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp nào phải chào mua công khai cổ phiếu của công ty đại chúng, chứng chỉ quỹ đóng?
Hỏi đáp Pháp luật
Chào mua công khai là gì? Không đăng ký chào mua công khai bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Phấn đấu hoàn thành phân bảng cổ phiếu niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán trong 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi phát hành thêm cổ phiếu khi chưa được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước chấp thuận bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Cổ phiếu ESOP là gì? Trường hợp phát hành cổ phiếu thưởng cho người lao động để tăng vốn cổ phần được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cổ phiếu
Thư Viện Pháp Luật
457 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cổ phiếu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cổ phiếu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào