Làm Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II chỉ cần có bằng đại học có đúng không?
- Làm Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II chỉ cần có bằng đại học?
- Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II là gì?
- Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II có nhiệm vụ gì?
- Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II có mã số chức danh nghề nghiệp là bao nhiêu?
Làm Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II chỉ cần có bằng đại học?
Khoản 2 Điều 5 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT và khoản 3 Điều 5 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định về các tiêu chuẩn để trở thành Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II như sau:
Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II - Mã số: V.12.52.02
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển lĩnh vực đường thủy nội địa;
b) Nắm vững tình hình và xu thế phát triển của lĩnh vực đường thủy nội địa; có kiến thức về lĩnh vực đường thủy nội địa; có khả năng ứng dụng, triển khai công nghệ trong phạm vi công việc đảm nhiệm;
c) Nắm vững hệ thống các kiến thức quản lý hành chính nhà nước; quản lý nhà nước chuyên ngành về lĩnh vực đường thủy nội địa và các quy định của pháp luật về chế độ đối với viên chức;
d) Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ đường thủy nội địa;
đ) Có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả; có kỹ năng soạn thảo văn bản, thuyết trình; giải quyết tốt các nhiệm vụ được giao;
e) Có năng lực nghiên cứu, tổng kết thực tiễn và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong ngành, lĩnh vực được giao;
g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Theo quy định nêu trên, việc có bằng đại học là chưa đủ để trở thành Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II.
Để trở thành Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II cần có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm; có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành và đáp ứng các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư này.
Làm Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II chỉ cần có bằng đại học có đúng không? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II là gì?
Khoản 4 Điều 5 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II như sau:
Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II - Mã số: V.12.52.02
...
4. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III và tương đương đã tham gia xây dựng ít nhất 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, sáng kiến cấp bộ, cấp ban, cấp ngành hoặc cấp tỉnh mà cơ quan sử dụng viên chức được giao nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Vậy, để đăng ký dự thi chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II viên chức cần đáp ứng các điều kiện như:
- Có từ 9 năm giữ chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III hoặc 9 năm ở vị trí tương đương và có ít nhất đủ 12 tháng giữ chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi.
- Trong thời gian giữ chức danh nêu trên đã tham gia xây dựng ít nhất 01 (một) văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, sáng kiến cấp bộ, cấp ban, cấp ngành hoặc cấp tỉnh mà cơ quan sử dụng viên chức được giao nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II có nhiệm vụ gì?
Khoản 1 Điều 5 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định về nhiệm vụ của Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II như sau:
Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II - Mã số: V.12.52.02
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Cảng vụ đường thủy nội địa theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển, ứng dụng khoa học và công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ của Cảng vụ đường thủy nội địa;
c) Chủ trì hoặc tham gia xây dựng quy định, quy chế, quy trình nghiệp vụ chuyên ngành thuộc lĩnh vực được phân công; biên soạn các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của Cảng vụ đường thủy nội địa; tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
d) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án và các công trình nghiên cứu khoa học, giải pháp quản lý nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, tổ chức liên quan đến nhiệm vụ của Cảng vụ đường thủy nội địa;
đ) Xây dựng báo cáo, thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ, thực hiện quy trình nghiệp vụ; tổng hợp, đánh giá, hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý thuộc lĩnh vực được phân công;
Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II có nhiệm vụ:
+ Chủ trì hoặc tham gia thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý; nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các chủ trương, chính sách, ứng dụng khoa học và công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ; xây dựng quy định, quy trình nghiệp vụ chuyên ngành thuộc lĩnh vực được phân công; biên soạn các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của Cảng vụ đường thủy nội địa;
+ Tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ, phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được giao; nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án và các công trình nghiên cứu khoa học, giải pháp quản lý nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan, tổ chức liên quan đến nhiệm vụ; ây dựng báo cáo, thống kê, quản lý hồ sơ lưu trữ, thực hiện quy trình nghiệp vụ; tổng hợp, đánh giá, hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý thuộc lĩnh vực được phân công.
Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II có mã số chức danh nghề nghiệp là bao nhiêu?
Điều 2 Thông tư 39/2022/TT-BGTVT quy định về mã số chức danh nghề nghiệp Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II như sau:
Mã số các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ đường thủy nội địa
1. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng I Mã số: V.12.52.01
2. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II Mã số: V.12.52.02
3. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng III Mã số: V.12.52.03
4. Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng IV
Mã số: V.12.52.04
Vậy, Cảng vụ viên đường thủy nội địa hạng II có mã số chức danh nghề nghiệp là V.12.52.02.
*Lưu ý: Thông tư 39/2022/TT-BGTVT sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mùng 4/11 âm lịch 2024 là ngày bao nhiêu dương lịch? Mùng 4 tháng 11 âm 2024 là thứ mấy?
- Tốc độ tối đa đối với xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ từ 1/1/2025?
- Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của cán bộ công chức viên chức: Chốt nghỉ 09 ngày liên tiếp?
- Ở đại hội đảng viên, đảng viên đề cử đảng viên chính thức bằng hình thức nào?
- Lịch nghỉ Tết nguyên đán 2025 dài hơn 02 ngày so với năm 2024?