Quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng thành viên Công ty Trách nhiệm hữu hạn Mua bán nợ Việt Nam

Quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng thành viên Công ty Trách nhiệm hữu hạn Mua bán nợ Việt Nam được quy định như thế nào? Chào các anh/chị trong Ban biên tập. Hiện tại tôi đang muốn tìm hiểu những quy định liên quan đến việc tổ chức, quản lý Công ty Trách nhiệm hữu hạn Mua bán nợ Việt Nam để phục vụ cho việc học của mình. Tuy nhiên, trong quá trình tìm hiểu có một vài nội dung tôi chưa rõ lắm. Vì vậy, tôi có câu hỏi này mong nhận được sự tư vấn của Quý ban biên tập. Nội dung thắc mắc như sau: Hội đồng thành viên Công ty Trách nhiệm hữu hạn Mua bán nợ Việt Nam có những quyền hạn và trách nhiệm gì? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong sớm nhận được câu trả lời từ Ban biên tập! Tôi chân thành cảm ơn và chúc sức khỏe anh/chị rất nhiều. Thanh Lợi (loi***@gmail.com)

Quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng thành viên Công ty Trách nhiệm hữu hạn Mua bán nợ Việt Nam được quy định tại Điều 24 Thông tư 135/2015/TT-BTC về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Mua bán nợ Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:

1. Đề nghị Bộ Tài chính thẩm định trình cấp có thẩm quyền quyết định tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và phá sản DATC.

2. Quyết định và tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của DATC sau khi đề nghị và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

3. Quyết định kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển hàng năm của DATC và gửi về Bộ Tài chính để tổng hợp giám sát.

4. Đề nghị Bộ Tài chính bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc của DATC.

5. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật đối với Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng theo đề nghị của Tổng giám đốc.

Thông qua phương án nhân sự để Tổng giám đốc quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật đối với Giám đốc Chi nhánh, Giám đốc Trung tâm, Trưởng Văn phòng đại diện, Chánh văn phòng, Trưởng Ban và các chức danh tương đương khác tại DATC.

6. Quyết định góp vốn thành lập doanh nghiệp mới và việc tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm Công ty con, Công ty liên kết của DATC sau khi đề nghị và được Bộ Tài chính phê duyệt chủ trương.

7. Cử, giao nhiệm vụ cho người đại diện phần vốn góp của DATC tại các doanh nghiệp khác theo đề nghị của Tổng giám đốc; cho ý kiến bằng văn bản hoặc ủy quyền cho Tổng giám đốc cho ý kiến bằng văn bản để người đại diện phần vốn góp của DATC tham gia biểu quyết các nội dung theo quy định của pháp luật và Điều lệ của doanh nghiệp có vốn góp.

8. Quyết định phương án huy động vốn, dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định, dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp, phương án mua nợ có giá trị (tính theo giá mua nợ) trên 50% vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm tại thời điểm gần nhất với thời điểm quyết định dự án nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy định của Luật Đầu tư công sau khi đề nghị và được Bộ Tài chính phê duyệt chủ trương hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương.

9. Quyết định hoặc ủy quyền Tổng giám đốc quyết định phương án huy động vốn, dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định, dự án đầu tư ra ngoài doanh nghiệp, phương án mua nợ có giá trị (tính theo giá mua nợ) không quá 50% vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính quý hoặc báo cáo tài chính năm tại thời điểm gần nhất với thời điểm quyết định dự án nhưng không quá mức vốn của dự án nhóm B theo quy định của Luật Đầu tư công.

10. Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, Trung tâm, văn phòng đại diện, các Ban chuyên môn và các đơn vị hạch toán độc lập, phụ thuộc của DATC sau khi đề nghị và được Bộ Tài chính phê duyệt chủ trương.

11. Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể Công ty con 100% vốn điều lệ do DATC đầu tư sau khi đề nghị và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương.

12. Đề nghị Bộ Tài chính ban hành Quy chế tài chính của DATC.

13. Ban hành các quy chế nội bộ của DATC. Phê duyệt báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hàng năm của DATC sau khi có ý kiến thẩm định của Kiểm soát viên và được Bộ Tài chính chấp thuận.

14. Quyết định lương đối với các chức danh do Hội đồng thành viên quyết định bổ nhiệm theo quy định của pháp luật.

15. Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ của DATC.

16. Quyết định những vấn đề sau đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do DATC nắm giữ 100% vốn điều lệ:

a) Quyết định thành lập sau khi đề nghị và được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương.

b) Phê duyệt Điều lệ, sửa đổi và bổ sung Điều lệ.

c) Quyết định vốn điều lệ, mục tiêu, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh khi thành lập, điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động, tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể, yêu cầu phá sản Công ty.

d) Ban hành Quy chế tài chính của Công ty.

đ) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật và mức thù lao hoặc lương đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Công ty, Tổng giám đốc (Giám đốc), Kiểm soát viên.

e) Phê duyệt chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm.

g) Phê duyệt phương án huy động vốn, dự án đầu tư (dự án nhóm A, B phải trên cơ sở danh mục đã được Bộ Tài chính phê duyệt), mua, bán tài sản cố định và hợp đồng khác thuộc thẩm quyền quyết định của chủ sở hữu Công ty.

h) Phê duyệt báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hàng năm của Công ty;

17. Phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động, quy chế hoạt động của Chi nhánh và đơn vị hạch toán phụ thuộc của DATC.

18. Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy, kế hoạch lao động và tiền lương hàng năm, biên chế bộ máy quản lý của DATC phù hợp với quy định của pháp luật.

19. Kiểm tra, giám sát Tổng Giám đốc; Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do DATC làm chủ sở hữu; người tham gia ban kiểm soát và người đại diện phần vốn góp của DATC ở doanh nghiệp khác trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.

20. Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành Công ty tuân thủ đúng quy định của pháp luật và các quyết định của chủ sở hữu; quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn có hiệu quả; báo cáo kịp thời chủ sở hữu về việc doanh nghiệp hoạt động thua lỗ, không đảm bảo khả năng thanh toán, không hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do chủ sở hữu giao hoặc những trường hợp sai phạm khác.

21. Hội đồng thành viên chịu trách nhiệm trước pháp luật về vi phạm gây tổn thất vốn, tài sản của DATC.

22. Quyết định áp dụng các hình thức xử lý nợ quy định tại Điều 13 Điều lệ này.

23. Thực hiện phân cấp cho Tổng giám đốc quyết định các vấn đề liên quan thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

24. Các quyền và trách nhiệm khác theo phân công của chủ sở hữu và quy định của pháp luật.

Trên đây là nội dung tư vấn về quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng thành viên Công ty Trách nhiệm hữu hạn Mua bán nợ Việt Nam. Để có thể hiểu chi tiết hơn về quy định này bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 135/2015/TT-BTC.

Trân trọng thông tin đến bạn!

Hội đồng thành viên công ty TNHH MTV
Hỏi đáp mới nhất về Hội đồng thành viên công ty TNHH MTV
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng thành viên công ty TNHH có quyền quyết định chào bán phần vốn góp chưa góp của các thành viên hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên công ty TNHH trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện thông qua nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên công ty TNHH 2TV trở lên theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản?
Hỏi đáp pháp luật
Vừa làm Chủ tịch HĐTV vừa kiêm làm kế toán truởng có đuợc không?
Hỏi đáp pháp luật
Cập nhật ý kiến phản hồi và ý kiến tham vấn HĐTVT về doanh thu và mức thuế khoán sau duyệt Sổ Bộ Thuế vào Hệ thống TMS
Hỏi đáp pháp luật
Công ty vay vốn Ngân hàng có phải thể hiện trong biên bản họp HĐTV?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch HĐTV Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có những nghĩa vụ nào?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch HĐTV của DNNN kiêm giám đốc công ty khác có được hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Ủy viên Ban Chỉ đạo quốc gia là Chủ tịch HĐTV Tập đoàn có trách nhiệm gì trong hoạt động phát triển điện lực?
Hỏi đáp pháp luật
Quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hội đồng thành viên công ty TNHH MTV
172 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hội đồng thành viên công ty TNHH MTV
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào