Đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở

Đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Ngọc Hiền, hiện tôi đang sinh sống tại Đà Nẵng. Gần đây, tôi có nghe nói về việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính, giấy tờ trong một số lĩnh vực. Tôi đặc biệt quan tâm đến lĩnh vực nhà ở, Ban biên tập cho tôi hỏi lĩnh vực nhà ở được đơn giản hóa thủ tục hành chính như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! (ngoc.hien***@gmail.com)

Nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở được quy định tại Mục II Phần A Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân liên quan đến quản lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Nghị quyết 101/NQ-CP năm 2017 như sau:

1. Thủ tục thông báo nhà ở hình thành trong tương lai đủ điều kiện được bán, cho thuê mua

Bổ sung vào cuối điểm b khoản 2 Điều 19 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở quy định “trường hợp chứng minh giấy tờ nhà ở có điều kiện được bán, cho thuê mua do Sở Xây dựng cấp thì chủ đầu tư chỉ cần cung cấp số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy tờ đó trong văn bản gửi Sở Xây dựng đề nghị thông báo nhà ở đủ điều kiện bán, cho thuê mua”.

2. Thủ tục thuê nhà ở công vụ

Bãi bỏ các trường thông tin về ngày tháng năm sinh, quê quán, chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu trong đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ quy định tại mẫu Phụ lục số 01 Thông tư số 09/2015/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ; đồng thời bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.

3. Thủ tục công nhận cơ sở đào tạo đủ điều kiện đào tạo kiến thức chuyên môn nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư

- Bãi bỏ bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy đăng ký thành lập doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức có ghi chức năng đào tạo tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 28/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ Xây dựng về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng quy định việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư, Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng quy định việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, điều hành sàn giao dịch bất động sản, việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản và một số quy định của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.

- Bãi bỏ trường thông tin chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu của Thủ trưởng cơ sở đào tạo tại văn bản đề nghị Bộ Xây dựng công nhận đủ điều kiện được đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại Phụ lục số 01 Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng quy định việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư; đồng thời bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.

4. Thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại đối với trường hợp chỉ định chủ đầu tư quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP

Bãi bỏ bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; đồng thời bổ sung thông tin về số, ngày cấp, cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp vào văn bản đăng ký làm chủ đầu tư dự án của nhà đầu tư.

5. Thủ tục cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước

- Bãi bỏ trường thông tin về chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân/thẻ quân nhân, nghề nghiệp của người viết đơn; trường thông tin về chứng minh nhân dân, nghề nghiệp của các thành viên trong hộ gia đình trong đơn đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước theo mẫu tại Phụ lục số 09 Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP; đồng thời bổ sung trường thông tin về số định danh cá nhân của các đối tượng trên.

- Bãi bỏ trường về chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu thẻ căn cước công dân/thẻ quân nhân của người đề nghị trong mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước tại Phụ lục số 13 Thông tư số 19/2016/TT-BXD; đồng thời bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.

- Bãi bỏ các trường thông tin về chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân/thẻ quân nhân, nghề nghiệp, số sổ hộ khẩu thường trú (tạm trú) trong mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở và điều kiện thu nhập để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước tại Phụ lục số 14 Thông tư số 19/2016/TT-BXD; đồng thời bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.

- Bãi bỏ các trường thông tin về chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân/thẻ quân nhân, nghề nghiệp, số sổ hộ khẩu thường trú (tạm trú) trong mẫu giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước tại Phụ lục số 15 Thông tư số 19/2016/TT-BXD; đồng thời bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.

- Bãi bỏ trường thông tin về chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân/thẻ quân nhân trong mẫu giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc chưa được nhà nước bồi thường để đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước tại Phụ lục số 16 Thông tư số 19/2016/TT-BXD; đồng thời bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.

- Bãi bỏ các trường thông tin về chứng minh thư nhân dân/hộ chiếu/thẻ căn cước công dân/thẻ quân nhân, số sổ hộ khẩu thường trú (tạm trú) của người kê khai và trường thông tin về chứng minh thư nhân dân, nghề nghiệp của các thành viên trong hộ gia đình trong mẫu giấy kê khai (hoặc tự khai) về điều kiện thu nhập tại Phụ lục số 17, 18 của Thông tư số 19/2016/TT-BXD; đồng thời bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.

6. Thủ tục cho thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

- Bãi bỏ bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người có đơn đề nghị thuê nhà ở; bãi bỏ bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn trong hồ sơ thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước (đối với trường hợp là vợ chồng) quy định tại điểm c khoản 1 Điều 60 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.

- Bãi bỏ trường thông tin về chứng minh thư nhân dân (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc căn cước công dân) của người đề nghị thuê; số chứng minh thư nhân dân của các thành viên trong hộ gia đình trong đơn đề nghị thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD; đồng thời bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.

7. Thủ tục bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước

- Bãi bỏ bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu đang còn giá trị hoặc Thẻ quân nhân của người có đơn đề nghị mua nhà ở; bãi bỏ bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn (đối với trường hợp là vợ chồng) quy định tại điểm b khoản 1 Điều 69 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.

- Bãi bỏ trường thông tin về chứng minh thư nhân dân (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc căn cước công dân) của người đề nghị mua nhà ở và vợ hoặc chồng của người đề nghị; hộ khẩu thường trú, số chứng minh thư nhân dân (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc căn cước công dân) của người đại diện các thành viên trong hộ gia đình và số chứng minh nhân dân của các thành viên trong hộ gia đình trong đơn đề nghị mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo mẫu hướng dẫn tại Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD; đồng thời bổ sung thông tin về số định danh cá nhân.

- Bãi bỏ “bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc Thẻ quân nhân; bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn” trong Phần chú thích 61: “kèm theo đơn này là các giấy tờ liên quan” tại Phụ lục số 18 ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD.

Trên đây là quy định về nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực nhà ở. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị quyết 101/NQ-CP năm 2017.

Trân trọng!

Nhà ở
Hỏi đáp mới nhất về Nhà ở
Hỏi đáp Pháp luật
Thống nhất mức hỗ trợ xoá nhà tạm, nhà dột nát là 60 triệu đồng/hộ khi xây dựng mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà tạm, nhà dột nát là gì? Nhà ở nông thôn đạt chuẩn Bộ Xây dựng phải đáp ứng các tiêu chí nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị chuyển đổi công năng nhà ở bao gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Theo Luật Nhà ở 2023, nhà ở cũ là nhà ở được đầu tư xây dựng từ thời gian nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào chủ nhà phá dỡ nhà ở đang cho thuê không cần báo trước?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam có phải thông báo về việc cho thuê nhà ở không?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu về phát triển nhà ở của cá nhân là gì? Trách nhiệm của cá nhân trong phát triển nhà ở như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án nhà ở đang được thế chấp thì chủ đầu tư có được hợp tác kinh doanh với nhà đầu tư khác không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi phá dỡ nhà ở phải lưu ý những yêu cầu gì? Ai là người có trách nhiệm phải phá dỡ nhà ở?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đề cương xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh như thế nào? Quy định về điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhà ở
Thư Viện Pháp Luật
268 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nhà ở

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà ở

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào