Chi phí của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định như thế nào?
Chi phí của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định tại Điều 12 Thông tư 119/2015/TT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
Chi phí của Quỹ là các khoản chi phí phát sinh trong kỳ cần thiết cho hoạt động của Quỹ, tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí, có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định của pháp luật, bao gồm:
1. Chi phí hoạt động nghiệp vụ
a) Chi phí cho khoản vốn vận động, tiếp nhận tài trợ từ các tổ chức; cá nhân trong và ngoài nước (nếu có);
b) Chi trả phí dịch vụ ủy thác theo hợp đồng ủy thác;
c) Chi trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng theo quy định Thông tư này;
d) Chi bảo hiểm theo quy định của pháp luật;
đ) Chi chênh lệch tỷ giá (nếu có);
e) Các chi phí hoạt động nghiệp vụ khác.
2. Chi từ hoạt động tài chính: Các khoản chi liên quan đến hoạt động gửi tiền tại các ngân hàng thương mại và các chi phí khác.
3. Chi cho cán bộ, nhân viên thực hiện theo chế độ của Nhà nước quy định đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ:
a) Chi tiền lương, tiền công, các khoản chi mang tính chất tiền lương, tiền công cho cán bộ, nhân viên của Quỹ;
b) Chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho cán bộ của Quỹ;
c) Chi thù lao cho thành viên không chuyên trách tham gia Hội đồng quản lý Quỹ;
d) Chi các khoản chi ăn ca, chi lao động nữ, chi bảo hộ lao động, chi trang phục giao dịch, chi trợ cấp thôi việc cho người lao động;
đ) Chi công tác phí cho cán bộ, viên chức và người lao động của Quỹ đi công tác trong và ngoài nước;
e) Các khoản chi khác cho cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.
3. Chi phí quản lý của Quỹ
a) Chi khấu hao tài sản cố định theo quy định của pháp luật; chi mua bảo hiểm tài sản; chi sửa chữa, bảo dưỡng tài sản; chi mua sắm công cụ lao động (đối với tài sản thuộc quyền quản lý của Quỹ);
b) Chi bù đắp tổn thất tài sản theo quy định;
c) Chi phí thuê tài sản, thiết bị phục vụ hoạt động của Quỹ;
d) Chi hội nghị, hội thảo, tập huấn, đào tạo cán bộ Quỹ theo quy định của Nhà nước đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Quỹ được chi hỗ trợ tiền ăn, thuê chỗ nghỉ, tiền phương tiện đi lại cho đại biểu tham dự theo chế độ Nhà nước quy định;
đ) Chi phí tuyên truyền, in ấn tài liệu, lễ tân, giao dịch, đối ngoại, tiếp khách, hội nghị, quảng cáo theo quy định của pháp luật;
e) Chi cho công tác kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán đối với hoạt động Quỹ;
g) Chi hỗ trợ cho các hoạt động của tổ chức Đảng, đoàn thể của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
h) Chi về điện nước, vệ sinh cơ quan, bảo vệ môi trường, y tế cơ quan;
i) Các khoản chi phí quản lý theo quy định của pháp luật.
4. Các khoản chi phí khác theo quy định của pháp luật.
5. Định mức chi phí quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Trường hợp pháp luật chưa có quy định, Quỹ căn cứ vào khả năng tài chính xây dựng định mức, quyết định việc chi tiêu đảm bảo phù hợp, hiệu quả và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Trên đây là nội dung tư vấn về chi phí của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa. Để có thể hiểu chi tiết hơn về quy định này bạn vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 119/2015/TT-BTC.
Trân trọng thông tin đến bạn!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?
- Giấy thông hành là gì? Giấy thông hành biên giới Việt Nam Lào sẽ được cấp cho những ai?