Thủ tục điện tử đối với phương tiện thủy nội địa Việt Nam nhập cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa Việt Nam
Theo quy định tại Điều 12 Quyết định 34/2016/QĐ-TTg quy định thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi thông qua Cơ chế một cửa quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành thì thủ tục điện tử đối với phương tiện thủy nội địa Việt Nam nhập cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa Việt Nam được quy định như sau:
1. Chứng từ khai báo theo phương thức điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia
a) Thành phần chứng từ quy định tại mục I Phụ lục VII Quyết định này.
b) Thời hạn nộp chứng từ điện tử: Chậm nhất 02 giờ trước khi phương tiện dự kiến đến cửa khẩu.
2. Các chứng từ phải nộp và xuất trình
a) Thành phần chứng từ quy định tại mục II Phụ lục VII Quyết định này.
b) Kiểm tra các loại giấy chứng nhận của phương tiện và thuyền viên
Cảng vụ kiểm tra các thông tin khai báo, tra cứu dữ liệu của phương tiện, thuyền viên Việt Nam trên cơ sở dữ liệu điện tử của các cơ quan có thẩm quyền để giải quyết thủ tục cấp giấy phép cho phương tiện vào cảng biển và cảng thủy nội địa. Cảng vụ chỉ được yêu cầu người làm thủ tục nộp, xuất trình các giấy tờ trong trường hợp cơ sở dữ liệu không có dữ liệu của phương tiện, thuyền viên.
Đối với cơ sở dữ liệu phương tiện thủy nội địa Campuchia, thuyền viên Campuchia, người làm thủ tục chỉ việc khai báo dữ liệu lần đầu về phương tiện, thuyền viên trên Cổng thông tin một cửa quốc gia. Cảng vụ làm thủ tục đầu tiên kiểm tra, đối chiếu dữ liệu khai báo với bản chính xuất trình để giải quyết thủ tục cho phương tiện thủy nội địa Campuchia vào cảng biển và cảng thủy nội địa Việt Nam hoặc khi có sự thay đổi. Cơ sở dữ liệu phương tiện thủy nội địa Campuchia, thuyền viên Campuchia vào cảng biển và cảng thủy nội địa Việt Nam được lưu giữ trên Cổng thông tin một cửa quốc gia để làm cơ sở dữ liệu cho những lần làm thủ tục tiếp theo.
c) Thời hạn xuất trình các chứng từ không có trong cơ sở dữ liệu: Chậm nhất 02 giờ trước khi phương tiện đến cảng và cửa khẩu.
3. Trách nhiệm làm thủ tục của cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cảng biển và cảng thủy nội địa
Cơ quan quản lý nhà nước căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nộp theo phương thức điện tử hoặc chứng từ xuất trình và làm thủ tục cho phương tiện.
a) Thời hạn làm thủ tục: Chậm nhất 30 phút kể từ khi người làm thủ tục khai báo và gửi thông tin chứng từ điện tử tới hệ thống và xuất trình đầy đủ các giấy tờ theo quy định.
b) Trách nhiệm của các cơ quan
- Cảng vụ có trách nhiệm kiểm tra các chứng từ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 mục I và các khoản 1, 5, 6, 7, 8 và 9 mục II Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng chứng từ nêu tại khoản 1 mục I Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan cảng vụ chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm trong việc kiểm tra các chứng từ quy định tại các khoản 2, 3 và 4 mục I và khoản 4 mục II Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này; chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng đối với chứng từ nêu tại khoản 4 mục I Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Bộ đội Biên phòng cửa khẩu chịu trách nhiệm chính trong việc kiểm tra các chứng từ quy định tại khoản 2, khoản 3 mục I và khoản 10 mục II Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan kiểm dịch động vật có trách nhiệm trong việc kiểm tra các chứng từ quy định tại khoản 6 mục I và khoản 3 mục II Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này; chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng đối với chứng từ nêu tại khoản 6 mục I Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan kiểm dịch thực vật có trách nhiệm trong việc kiểm tra các chứng từ quy định tại khoản 5 mục I và khoản 2 mục II Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này; chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng đối với chứng từ nêu tại khoản 5 mục I Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.
- Cơ quan kiểm dịch y tế có trách nhiệm kiểm tra chứng từ quy định tại khoản 11 mục II Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Cấp phép điện tử
Chậm nhất 30 phút kể từ khi người làm thủ tục hoàn thành các thủ tục khai báo điện tử và xuất trình đầy đủ các giấy tờ theo quy định, trên cơ sở ý kiến phản hồi của các cơ quan liên quan, cảng vụ cấp giấy phép điện tử cho phương tiện vào cảng thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trường hợp không chấp thuận phải trả lời và nêu rõ lý do.
Trên đây là nội dung tư vấn về thủ tục điện tử đối với phương tiện thủy nội địa Việt Nam nhập cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa Việt Nam. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 34/2016/QĐ-TTg.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?