Trách nhiệm làm thủ tục điện tử xuất cảnh tại cảng biển cho tàu biển Việt Nam của cơ quan quản lý nhà nước

Trách nhiệm làm thủ tục điện tử xuất cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa cho tàu biển Việt Nam của cơ quan quản lý nhà nước được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Nguyễn Văn Toàn, tôi đang tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi thông qua Cơ chế một cửa quốc gia. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, trách nhiệm làm thủ tục điện tử xuất cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa cho tàu biển Việt Nam của cơ quan quản lý nhà nước được quy định cụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin cảm ơn! Nguyễn Văn Toàn (nguyentoan*****@gmail.com)

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Quyết định 34/2016/QĐ-TTg quy định thủ tục điện tử đối với tàu thuyền vào, rời cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng dầu khí ngoài khơi thông qua Cơ chế một cửa quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành thì trách nhiệm làm thủ tục điện tử xuất cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa cho tàu biển Việt Nam của cơ quan quản lý nhà nước được quy định như sau:

Cơ quan quản lý nhà nước căn cứ chức năng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật chịu trách nhiệm kiểm tra chứng từ nộp theo phương thức điện tử hoặc chứng từ xuất trình và làm thủ tục cho tàu biển.

a) Thời hạn làm thủ tục

- Đối với các chứng từ nêu tại điểm a khoản 1 Điều này: Ngay sau khi người làm thủ tục gửi thông tin chứng từ điện tử tới hệ thống;

- Đối với các chứng từ nêu tại điểm a khoản 2 Điều này: Chậm nhất 01 giờ kể từ khi người làm thủ tục đã xuất trình đủ các giấy tờ hợp lệ theo quy định.

b) Trách nhiệm làm thủ tục

- Cảng vụ chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 13 mục I và các khoản 1, 2, 6 và 9 mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại khoản 1, khoản 2 mục I Phụ lục II ban hành Quyết định này, cơ quan cảng vụ chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.

- Cơ quan hải quan chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 13 mục I và khoản 5 mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 5, 6, 7 và 13 mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan hải quan chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.

- Bộ đội Biên phòng cửa khẩu chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 3, 4, 9, 10 và 13 mục I và khoản 7, khoản 9 mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 3, 4, 9 và 10 mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này, Bộ đội Biên phòng cửa khẩu chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.

- Cơ quan kiểm dịch động vật chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại khoản 1, khoản 2 mục I và khoản 4 mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

- Cơ quan kiểm dịch thực vật chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại khoản 1, khoản 2 mục I và khoản 3 mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.

- Cơ quan kiểm dịch y tế chịu trách nhiệm kiểm tra các chứng từ nêu tại các khoản 1, 2, 8, 11 và 12 mục I và khoản 8, khoản 10 mục II Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này. Riêng các chứng từ nêu tại các khoản 8, 11 và 12 mục I Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này, cơ quan kiểm dịch y tế chịu trách nhiệm chính và có thẩm quyền quyết định cuối cùng trong trường hợp các cơ quan quản lý nhà nước cùng tham gia xử lý và có ý kiến khác nhau.

Trên đây là nội dung tư vấn về trách nhiệm làm thủ tục điện tử xuất cảnh tại cảng biển, cảng thủy nội địa cho tàu biển Việt Nam của cơ quan quản lý nhà nước. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 34/2016/QĐ-TTg.

Trân trọng!

Cảng biển
Hỏi đáp mới nhất về Cảng biển
Hỏi đáp Pháp luật
Việt Nam có mấy cảng biển loại 1, loại 2, loại 3, loại đặc biệt?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục 298 bến cảng thuộc các cảng biển Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
12 dịch vụ tại cảng biển thuộc diện kê khai giá từ ngày 15/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghiên cứu xây dựng cảng trung chuyển quốc tế Cần Giờ, TP. HCM?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành biểu khung giá dịch vụ hoa tiêu, dịch vụ sử dụng cầu, bến, phao neo, dịch vụ bốc dỡ container và dịch vụ lai dắt tại cảng biển Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Khu vực thuộc quy hoạch phát triển hệ thống cảng cạn thời kỳ 2021-2023, tầm nhìn đến năm 2050?
Hỏi đáp pháp luật
Có bị phạt không khi tổ chức bơi lội trong vùng cảng biển nhưng chưa được chấp thuận của Cảng vụ hàng hải?
Hỏi đáp pháp luật
Hướng dẫn thủ tục đầu tư cảng biển
Hỏi đáp pháp luật
Luồng cảng biển là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Luồng nhánh cảng biển là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cảng biển
Thư Viện Pháp Luật
298 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cảng biển

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cảng biển

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào