Các đối tượng nào được cộng tác viên trợ giúp pháp lý?
Đối tượng, phạm vi trợ giúp pháp lý của cộng tác viên trợ giúp pháp lý được quy định tại Điều 13 Thông tư 07/2012/TT-BTP hướng dẫn về cộng tác viên trợ giúp pháp lý của Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành như sau:
Cộng tác viên chỉ thực hiện trợ giúp pháp lý cho người thuộc diện được trợ giúp pháp lý đối với các vụ việc thuộc phạm vi trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 Luật Trợ giúp pháp lý.
Bên cạnh đó tại Điều 26 Luật Trợ giúp pháp lý có quy định về Phạm vi trợ giúp pháp lý như sau:
1. Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện trợ giúp pháp lý trong phạm vi sau đây:
a) Người được trợ giúp pháp lý đang cư trú tại địa phương;
b) Vụ việc trợ giúp pháp lý xảy ra tại địa phương;
c) Vụ việc trợ giúp pháp lý do tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý khác chuyển đến.
2. Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật tham gia trợ giúp pháp lý trong phạm vi đăng ký.
Trên đây là nội dung câu trả lời về đối tượng, phạm vi trợ giúp pháp lý của cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo quy định. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 07/2012/TT-BTP.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Điểm chuẩn trúng tuyển Trường Đại học Bách Khoa ĐHQG TPHCM của 02 năm gần đây cập nhật mới nhất năm 2024?
- Mức lương cơ sở năm 2024 là bao nhiêu? Tăng bao nhiêu so với lương cơ sở năm 2023?
- Lương cơ sở tăng lên 2,34 triệu đồng thì trợ cấp dưỡng sức sau ốm đau tăng bao nhiêu?
- Mỗi tỉnh phải có ít nhất bao nhiêu trường THPT chuyên?
- Danh tính điện tử của cơ quan, tổ chức có các thông tin gì? Thông tin về danh tính điện tử trên tài khoản định danh điện tử có giá trị như thế nào?