Các hệ số K thành phần xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng bao gồm những gì?

Các hệ số K thành phần xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng bao gồm những gì? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Thành Nam hiện đang sống và làm việc tại Bảo Lộc. Tôi đang tìm hiểu về hệ số K xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng nhưng lại không tìm thấy văn bản quy định về vấn đề này. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi các hệ số K thành phần xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng bao gồm những gì? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn.

Các hệ số K thành phần xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng được quy định tại Khoản 2 Điều 3 Thông tư 80/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, theo đó bao gồm:

a) Hệ số K1: điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo trạng thái và trữ lượng rừng, gồm rừng giàu, rừng trung bình, rừng nghèo và phục hồi. Hệ số K1 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng giàu; 0,95 đối với rừng trung bình; và 0,90 đối với rừng nghèo và rừng phục hồi. Trạng thái và trữ lượng rừng được xác định theo quy định tại Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng.

b) Hệ số K2: điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mục đích sử dụng rừng, gồm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất. Hệ số K2 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng đặc dụng; 0,95 đối với rừng phòng hộ; và 0,90 đối với rừng sản xuất. Mục đích sử dụng rừng xác định theo quy hoạch 3 loại rừng đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

c) Hệ số K3: điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo nguồn gốc hình thành rừng, gồm rừng tự nhiên và rừng trồng. Hệ số K3 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng tự nhiên; 0,9 đối với rừng trồng.

d) Hệ số K4: điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mức độ khó khăn đối với việc bảo vệ rừng, gồm yếu tố xã hội và địa lý. Hệ số K4 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng rất khó khăn trong bảo vệ; 0,95 đối với rừng khó khăn trong bảo vệ và 0,90 đối với rừng ít khó khăn trong bảo vệ.

Trên đây là tư vấn về các hệ số K thành phần xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 80/2011/TT-BNNPTNT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. 

Chào thân ái và chúc sức khỏe! 

Môi trường
Hỏi đáp mới nhất về Môi trường
Hỏi đáp pháp luật
Pháp luật hiện hành quy định các tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hướng dẫn Thuế Tài nguyên môi trường đối với mặt hàng túi nhựa PE
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp sản xuất túi ny lon bán, đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường
Hỏi đáp pháp luật
Những bất cập về giao thông môi trường ở Hà Nội
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục để được cấp giấy chứng nhận an toàn vệ sinh môi trường
Hỏi đáp pháp luật
Cơ quan giải quyết kiến nghị về môi trường và sức khỏe người dân
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm quản lý nhà nước về môi trường của Uỷ ban nhân dân cấp huyện
Hỏi đáp pháp luật
Sản xuất túi ny lon làm từ nhựa PE bán cho khách hàng đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường có phải chịu thuế BVMT không?
Hỏi đáp pháp luật
Mức cho vay ưu đãi đối với Chương trình tín dụng nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
Hỏi đáp pháp luật
Vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án Cấp nước và Vệ sinh môi trường Thị xã Bạc Liêu
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Môi trường
Thư Viện Pháp Luật
251 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Môi trường

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Môi trường

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ quy định về đánh giá tác động môi trường áp dụng năm 2024 Tổng hợp văn bản hướng dẫn liên quan đến Thuế bảo vệ môi trường mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào