Giá kiểm tra, đánh giá và chứng nhận lao động hàng hải theo Công ước Lao động Hàng hải năm 2006

Giá kiểm tra, đánh giá và chứng nhận lao động hàng hải theo Công ước Lao động Hàng hải năm 2006 được quy định như thế nào? Chào Ban biên tập Thư ký luật, tôi là Thương, đang sinh sống tại Hà Nội, tôi có một thắc mắc rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Ban biên tập cho tôi hỏi giá kiểm tra, đánh giá và chứng nhận lao động hàng hải theo Công ước Lao động Hàng hải năm 2006 được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Xin cám ơn. Hoài Thương (0937***)

Giá kiểm tra, đánh giá và chứng nhận lao động hàng hải theo Công ước Lao động Hàng hải năm 2006 được quy định tại Mục 2 Phần thứ ba Thông tư 234/2016/TT-BTC về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:

Đơn vị tính: Đồng/lần

Số TT

Loại hình đánh giá

Mức giá

Tàu nhóm I

Tàu nhóm II

1

Phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động hàng hải phần II

5.000.000

5.000.000

2

Phê duyệt Bản công bố phù hợp lao động hàng hải phần II khi có bổ sung, sửa đổi lớn

2.000.000

2.000.000

3

Kiểm tra, đánh giá lần đầu để cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải

10.000.000

12.000.000

4

Kiểm tra, đánh giá trung gian để xác nhận vào Giấy chứng nhận Lao động hàng hải

10.000.000

12.000.000

5

Kiểm tra, đánh giá để cấp mới Giấy chứng nhận Lao động hàng hải

10.000.000

12.000.000

6

Kiểm tra, đánh giá sơ bộ để cấp mới Giấy chứng nhận Lao động hàng hải tạm thời

9.000.000

10.500.000

7

Kiểm tra, đánh giá bất thường để duy trì Giấy chứng nhận Lao động hàng hải

9.000.000

10.500.000

Các từ ngữ trong Biểu số mức thu giá được giải thích như sau:

1. “Tàu nhóm I” là tàu biển hoạt động tuyến quốc tế có tổng dung tích từ 500 trở lên và không phải là tàu thuộc nhóm loại II.

2. “Tàu nhóm II” là tàu chở khách, tàu chở dầu, tàu chở hóa chất, tàu chở khí hóa lỏng, và công trình biển.

3. “Công ty loại I” là Công ty có từ 7 cán bộ, nhân viên trở xuống tham gia trong Hệ thống quản lý an toàn.

4 “Công ty loại II” là Công ty có từ 8 cán bộ, nhân viên trở lên tham gia trong Hệ thống quản lý an toàn.

5. “Sản phẩm công nghiệp” là máy, vật liệu và trang thiết bị dùng cho đóng mới và sửa chữa tàu biển, công trình biển.

6. “Công nhận kiểu” là quá trình kiểm tra đánh giá của Cục Đăng kiểm Việt Nam để thẩm định thiết kế, đánh giá việc chế tạo sản phẩm và xác nhận năng lực của cơ sở chế tạo khi chế tạo các sản phẩm giống nhau thỏa mãn các yêu cầu của quy chuẩn hoặc các tiêu chuẩn liên quan được chấp nhận khác.

Trên đây là nội dung quy định về giá kiểm tra, đánh giá và chứng nhận lao động hàng hải theo Công ước Lao động Hàng hải năm 2006. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 234/2016/TT-BTC.

Trân trọng!

Hàng hải
Hỏi đáp mới nhất về Hàng hải
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về quản lý chất nạo vét trong vùng nước cảng biển, vùng nước đường thủy nội địa từ 5/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hoa tiêu hàng hải là gì? Những trường hợp phải sử dụng hoa tiêu hàng hải?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 15/02/2024, khung giá dịch vụ hoa tiêu hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động vận tải nội địa như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thủ tục chấp thuận thiết lập báo hiệu hàng hải từ ngày 27/11/2023 bao gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ vô tuyến điện viên hàng hải như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi cục hàng hải Việt Nam có quyền cấp giấy chứng nhận Hội phí IMO không?
Hỏi đáp pháp luật
Bảo hộ nhãn hiệu cho nhà hàng hải sản
Hỏi đáp pháp luật
Cán bộ ngành hàng hải được tăng lương bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định khi thực hiện quyền tự do hàng hải, tự do hàng không trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Hoạt động không được tiến hành khi thực hiện quyền tự do hàng hải, tự do hàng không trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Việt Nam
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hàng hải
Thư Viện Pháp Luật
188 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hàng hải
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào