Hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được quy định như thế nào? Xin chào các chuyên gia Thư Ký Luật. Tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại Hải Phòng. Trong quá trình làm việc, tôi có tìm hiểu thêm về hồ sơ, thủ tục thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. Tuy nhiên, một vài vấn đề tôi chưa nắm rõ. Cho tôi hỏi, theo quy định hiện hành, hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất gồm những tài liệu, giấy tờ gì? Nội dung này tôi có thể tham khảo thêm tại đâu? Rất mong sớm nhận được phản hồi từ Quý chuyên gia. Xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khỏe!  Tiến Dũng (dung***@gmail.com)

Từ ngày 15/10/2017, Nghị định 102/2017/NÐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm chính thức có hiệu lực thi hành. Nghị định này quy định thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm bằng tài sản (sau đây gọi chung là đăng ký cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm); quản lý nhà nước về đăng ký biện pháp bảo đảm.

Theo đó, hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất là một trong những nội dung trọng tâm và được quy định tại Điều 39 Nghị định 102/2017/NÐ-CP. Cụ thể như sau:

Người yêu cầu đăng ký nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hoặc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất đồng thời với tài sản gắn liền với đất hoặc đăng ký thế chấp tài sản gắn liền với đất sau đây:

1. Phiếu yêu cầu đăng ký (01 bản chính);

2. Hợp đồng thế chấp hoặc hợp đồng thế chấp có công chứng, chứng thực trong trường hợp pháp luật quy định (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực);

3. Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc một trong các loại giấy chứng nhận quy định tại khoản 2 Điều 97 của Luật đất đai (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận);

4. Đối với trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở, thì ngoài các giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này, người yêu cầu đăng ký phải nộp các giấy tờ sau đây:

a) Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư (01 bản sao không có chứng thực), trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực; một trong các loại Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng công trình của dự án trong trường hợp chủ đầu tư thế chấp dự án xây dựng công trình (01 bản sao không có chứng thực);

b) Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật phải xin phép xây dựng hoặc Quyết định phê duyệt dự án đầu tư theo quy định của pháp luật phải lập dự án đầu tư (01 bản sao không có chứng thực), trừ trường hợp hợp đồng thế chấp tài sản đó có công chứng, chứng thực; một trong các loại Bản vẽ thiết kế thể hiện được mặt bằng của tài sản gắn liền với đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai là công trình xây dựng khác (01 bản sao không có chứng thực);

5. Văn bản thỏa thuận có công chứng, chứng thực giữa người sử dụng đất và chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất về việc tạo lập tài sản gắn liền với đất trong trường hợp thế chấp tài sản gắn liền với đất mà người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);

6. Giấy tờ chứng minh trong các trường hợp sau đây:

a) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền (01 bản chính hoặc 01 bản sao có chứng thực hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu);

b) Một trong các loại giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định tại Điều 12 của Nghị định này.

Trên đây là nội dung tư vấn đối với thắc mắc của bạn về hồ sơ đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất. Để hiểu chi tiết hơn vấn đề này, bạn vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định 102/2017/NÐ-CP.

Trân trọng!

Thế chấp quyền sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thế chấp quyền sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Có được thế chấp quyền sử dụng đất khi đồng sở hữu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024 có cho phép người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thế chấp quyền sử dụng đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thế chấp sổ đỏ vay vốn tại ngân hàng cần giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn yêu cầu xóa đăng ký thế chấp theo mẫu số 04/xđk mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn yêu cầu đăng ký thay đổi, sửa chữa nội dung đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thế chấp quyền sử dụng đất gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng thế chấp bằng giá trị quyền sử dụng đất mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp pháp luật
Đất đang thế chấp có được phân chia tài sản trong hôn nhân không? Nhà 3 tầng có thể thế chấp tầng 1 cho ngân hàng hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Mảnh đất mang đi thế chấp bị xử lý thì căn nhà nằm trên mảnh đất có bị xử lý theo không?
Hỏi đáp pháp luật
Có được thế chấp đất thuộc quy hoạch treo hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thế chấp quyền sử dụng đất
Thư Viện Pháp Luật
262 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thế chấp quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thế chấp quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào