Tiêu chuẩn trang bị nội thất nhà ở công vụ cán bộ, công chức nhà nước

Tiêu chuẩn trang bị nội thất nhà ở công vụ cho cán bộ, công chức nhà nước được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Nguyễn Trọng Đại. Tôi đang tìm hiểu các quy định liên quan đến nhà ở công vụ cho cán bộ công chức. Tôi có thắc mắc cần Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp giúp tôi. Cho tôi hỏi, tiêu chuẩn nội thất nhà ở công vụ cho cán bộ, công chức nhà nước được quy định vụ thể ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin cảm ơn ! Nguyễn Trọng Đại (trongdai*****@gmail.com)

Theo quy định tại Điều 5 Quyết định 27/2015/QĐ-TTg về tiêu chuẩn nhà ở công vụ do Thủ tướng Chính phủ ban hành thì tiêu chuẩn trang bị nội thất nhà ở công vụ cho cán bộ, công chức nhà nước cụ thể như sau:

- Việc trang bị nội thất cho nhà ở công vụ phải thực hiện theo các nguyên tắc sau:

+ Thực hiện trang bị nội thất cơ bản nhà ở công vụ đối với trường hợp mua nhà (căn hộ) chưa có trang thiết bị nội thất để bố trí làm nhà ở công vụ. Đối với nhà (căn hộ) khi mua đã có trang thiết bị nội thất thì không được trang bị thay thế đối với những máy móc, thiết bị dời không gắn với nhà ở công vụ (ví dụ như: Máy giặt, tủ lạnh và các thiết bị khác) và chỉ được trang bị bổ sung những trang thiết bị còn thiếu hoặc chưa đồng bộ theo thiết kế phù hợp với quy định pháp luật.

+ Thiết bị, vật dụng nội thất nhà ở công vụ được trang bị phải có niên hạn sử dụng tối thiểu là 5 năm.

- Trang bị nội thất biệt thự, căn hộ chung cư bố trí làm nhà ở công vụ tại khu vực đô thị bao gồm: Bộ bàn ghế và kệ ti vi phòng khách, máy điều hòa nhiệt độ các phòng, bộ bàn ghế phòng ăn, tủ lạnh, tủ bếp (đồng bộ), bộ bếp và máy hút mùi; tủ đứng, giường, đệm, máy giặt, bình nóng lạnh, 01 bộ bàn ghế làm việc. Với định mức kinh phí tối đa trang bị nội thất cơ bản cho biệt thự, căn hộ chung cư tại khu vực đô thị như sau:

+ Loại căn hộ công vụ có 01 phòng ngủ, 01 phòng khách (tương ứng với căn hộ loại 4 và loại 5): 120 triệu đồng.

+ Loại căn hộ công vụ có 02 phòng ngủ, 01 phòng khách (tương ứng với căn hộ loại 2 và loại 3): 160 triệu đồng.

+ Loại căn hộ công vụ có 03 phòng ngủ, 01 phòng khách (tương ứng với căn hộ loại 1): 200 triệu đồng.

+ Đối với biệt thự có 04 phòng ngủ, 01 phòng khách, 01 phòng làm việc: 250 triệu đồng.

- Trang bị nội thất đối với căn nhà bố trí làm nhà ở công vụ tại khu vực nông thôn bao gồm: Bộ bàn ghế và kệ tivi phòng khách, máy điều hòa nhiệt độ các phòng, bộ bàn ghế phòng ăn (nếu có), tủ lạnh, tủ bếp, bếp; tủ đứng, giường đệm, máy giặt, bình nóng lạnh. Đối với những nơi chưa có điện lưới thì chưa bố trí các thiết bị sử dụng điện. Với định mức kinh phí tối đa trang bị nội thất cho căn nhà khu vực nông thôn cụ thể như sau:

+ Đối với căn nhà thiết kế khép kín có chung phòng ngủ và phòng khách (tương ứng với căn hộ loại 4): 75 triệu đồng.

+ Đối với căn nhà thiết kế khép kín có 01 phòng ngủ, 01 phòng khách riêng biệt (tương ứng với căn hộ loại 2 và loại 3): 90 triệu đồng.

+ Đối với căn nhà thiết kế khép kín có 02 phòng ngủ, 01 phòng khách riêng biệt (tương ứng với căn hộ loại 1): 120 triệu đồng.

- Việc lựa chọn trang thiết bị nội thất để trang bị phải phù hợp với công năng, diện tích, không gian của từng phòng trong căn hộ đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.

- Khi giá trang thiết bị nội thất cơ bản trên thị trường có biến động (tăng hoặc giảm) trên 20% so với định mức kinh phí tối đa trên đây thì việc điều chỉnh định mức kinh phí được thực hiện như sau:

+ Đối với dự án đầu tư nhà ở công vụ của các cơ quan Trung ương (trừ Bộ Quốc phòng, Bộ Công an): Bộ Xây dựng thống nhất với Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

+ Đối với dự án đầu tư nhà ở công vụ của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an: Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thống nhất với Bộ Xây dựng và Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

+ Đối với dự án đầu tư nhà ở công vụ của địa phương, Sở Xây dựng thống nhất với Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.

- Việc sử dụng kinh phí để mua sắm trang thiết bị nội thất cơ bản của nhà ở công vụ phải được lập dự toán, thực hiện dự toán và quyết toán theo quy định của pháp luật hiện hành.

Trên đây là nội dung tư vấn về tiêu chuẩn trang bị nội thất nhà ở công vụ cho cán bộ, công chức nhà nước. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Quyết định 27/2015/QĐ-TTg.

Trân trọng!

Nhà ở công vụ
Hỏi đáp mới nhất về Nhà ở công vụ
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà ở công vụ là gì? Ai sẽ được thuê nhà ở công vụ từ năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thu hồi nhà ở công vụ trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ theo quy định năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ theo quy định mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Bác sĩ có được thuê nhà ở công vụ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan quản lý nhà ở công vụ là các cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà ở công vụ được xây dựng theo tiêu chuẩn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà ở công vụ hiện nay có bao nhiêu loại?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức thuê nhà ở công vụ có được tiếp tục ký hợp đồng thuê nếu hết thời hạn thuê?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào phải trả lại nhà ở công vụ? Nếu cố ý không trả sẽ bị xử lý như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhà ở công vụ
Thư Viện Pháp Luật
696 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nhà ở công vụ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào