Đối tượng nào được áp dụng và không được áp dụng phụ cấp thâm niên đối với người làm công tác dự trữ quốc gia?

Đối tượng nào được áp dụng và không được áp dụng phụ cấp thâm niên đối với người làm công tác dự trữ quốc gia? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Hiện tại, tôi đang công tác trong lĩnh vực dự trữ quốc gia và tôi đang rất quan tâm đến phụ cấp thâm niên của những đối tượng làm công việc này. Vậy nên, Ban biên tập cho tôi hỏi đối tượng nào được áp dụng và không được áp dụng phụ cấp thâm niên đối với người làm công tác dự trữ quốc gia? Văn bản nào quy định về những đối tượng này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. Hoàng Thùy (thuy***@gmail.com)

Đối tượng áp dụng và không áp dụng phụ cấp thâm niên đối với người làm công tác dự trữ quốc gia được quy định tại Điều 1 Thông tư 33/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên và phụ cấp ưu đãi nghề đối với người làm công tác dự trữ quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:

1. Đối tượng áp dụng:

a) Công chức làm công tác dự trữ quốc gia trong biên chế tại các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước đã được xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP;

b) Viên chức làm công tác dự trữ quốc gia tại các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước đã được xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP.

2. Sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân, sĩ quan và hạ sĩ quan hưởng lương thuộc công an nhân dân làm công tác quản lý dự trữ quốc gia hưởng phụ cấp thâm niên quy định tại điểm a khoản 8 Điều 6 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ).

3. Đối tượng không áp dụng:

Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong các đơn vị thuộc Tổng cục Dự trữ Nhà nước.

Trên đây là nội dung quy định về đối tượng áp dụng và không áp dụng phụ cấp thâm niên đối với người làm công tác dự trữ quốc gia. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 33/2014/TT-BTC.

Trân trọng!

Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
208 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào