Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên chính thuế

Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên chính thuế được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Hồng Ánh. Tôi đang sinh sống và làm việc tại Đồng Nai. Để phục vụ cho nhu cầu công việc, tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập tư vấn giúp tôi, cụ thể tôi không biết pháp luật quy định như thế nào về chức danh nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên chính thuế? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này? Tôi hy vọng sớm nhận được tư vấn từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! (01650***)

Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên chính thuế được quy định tại Điều 10 Thông tư 09/2010/TT-BNV về tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ do Bộ Nội vụ ban hành như sau:

Kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037)

1. Chức trách

Kiểm tra viên chính thuế là công chức chuyên môn nghiệp vụ của ngành thuế làm việc ở Cục thuế, Chi cục thuế; trực tiếp thực hiện các phần hành của nghiệp vụ thuế theo chức năng được phân công theo mô hình tổ chức của đơn vị, có năng lực quản lý thu thuế và thu khác với các đối tượng có quy mô lớn và phức tạp thuộc phạm vi quản lý.

2. Nhiệm vụ:

a) Tham gia với đơn vị xây dựng kế hoạch thu thuế, thu nợ thuế, cưỡng chế thuế và thu khác theo chức năng phần hành công việc. Lập kế hoạch công tác tháng, quý, năm theo nhiệm vụ được giao;

b) Tổ chức thực hiện:

- Kiểm tra giám sát tờ khai thuế, hồ sơ nộp thuế, miễn giảm thuế, hoàn thuế theo quy định của luật thuế;

- Thẩm định hồ sơ giải quyết miễn, giảm thuế theo quy định của luật thuế;

- Xác định số thuế đã nộp theo yêu cầu đối tượng nộp thuế và các cơ quan liên quan;

- Kiểm tra, phân loại thẩm định hồ sơ hoàn thuế, thực hiện quy trình hoàn thuế và thủ tục hoàn thuế theo quy định;

- Tham gia quản lý thông tin người nộp thuế theo chức năng;

- Chủ trì, tham gia nghiên cứu, đề xuất, chỉ đạo thực hiện các chủ trương chính sách, chế độ quản lý một lĩnh vực nghiệp vụ của Ngành;

- Xây dựng đề án quản lý hoặc cải tiến về nghiệp vụ, thủ tục quản lý có liên quan đến chức năng quản lý. Đề xuất với cấp có thẩm quyền hoàn thiện chính sách thuế phù hợp với thực tiễn;

- Phân tích tình hình kinh tế, tài chính và những biến động về giá cả, thị trường tại địa bàn, vùng được phân công quản lý để đề xuất với cấp có thẩm quyền xử lý giải quyết các vướng mắc của đối tượng nộp thuế, đảm bảo thu đúng, thu đủ tiền thuế vào Kho bạc Nhà nước; giải quyết kịp thời các tồn đọng về số thuế còn nợ, hạn chế việc nợ tiền thuế kéo dài;

c) Tham gia tổ chức cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế theo thẩm quyền và quy định hiện hành;

d) Tổ chức kiểm tra công việc theo chức năng quản lý, theo kế hoạch công tác được giao;

đ) Quản lý hồ sơ tài liệu và cung cấp thông tin có liên quan theo thẩm quyền và theo quy định của pháp luật;

e) Tham gia giảng dạy, biên soạn tài liệu thuộc phần hành nghiệp vụ quản lý, để đào tạo, bồi dưỡng công chức thuế;

g) Chịu sự hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của công chức ở ngạch trên.

3. Năng lực:

a) Hiểu biết sâu sắc luật quản lý thuế và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến công tác quản lý thuế;

b) Nắm vững chế độ kế toán, hệ thống kế toán, tài chính doanh nghiệp;

c) Am hiểu chính sách chế độ, tình hình kinh tế, xã hội, chiến lược phát triển của ngành, chương trình cải cách hành chính của Chính phủ;

d) Am hiểu những thông tin liên quan đến quản lý thuế của các nước trong khu vực và trên thế giới;

đ) Có trình độ độc lập tổ chức làm việc, am hiểu tình hình kinh tế - xã hội trong nước và quốc tế;

e) Có chuyên môn sâu về lý luận và thực tiễn nghiệp vụ thuế, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả cao; có kỹ năng soạn thảo văn bản hướng dẫn nghiệp vụ thuế; kỹ năng đọc và phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp; kỹ năng thu thập thông tin và xử lý thông tin theo công việc quản lý; có khả năng quản lý và tổ chức điều hành tốt công tác quản lý thuế ở đơn vị, ngành, lĩnh vực;

g) Biết khai thác sử dụng phần mềm máy tính quản lý thuế.

4. Trình độ:

a) Có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành thuế, kinh tế, tài chính, kế toán, luật kinh tế trở lên;

b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên chính thuế;

c) Có ngoại ngữ trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc;

d) Có trình độ tin học văn phòng (các kỹ năng của Microsoft Word, Microsoft Excel, Internet) và sử dụng thành thạo phần mềm quản lý thuế phục vụ công tác chuyên môn;

đ) Có thời gian tối thiểu ở ngạch kiểm tra viên thuế là 09 năm;

e) Chủ trì hoặc tham gia đề tài, đề án, công trình nghiên cứu khoa học liên quan đến lĩnh vực quản lý thuế được áp dụng có hiệu quả trong thực tiễn.

Trên đây là nội dung quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên chính thuế. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 09/2010/TT-BNV.

Trân trọng!

Kiểm tra viên chính
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm tra viên chính
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn nghiệp vụ ngạch kiểm tra viên chính thuế
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm tra viên chính Viện kiểm sát nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Hội đồng thi tuyển Kiểm tra viên chính, Kiểm tra viên cao cấp Viện kiểm sát nhân dân
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện dự thi nâng ngạch kiểm tra viên chính thuế từ năm 2020
Hỏi đáp pháp luật
Tiêu chuẩn của Kiểm tra viên chính thuế từ năm 2020
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ của Kiểm tra viên chính thuế từ năm 2020
Hỏi đáp pháp luật
Cách xếp lương đối với Ngạch kiểm tra viên chính thuế từ năm 2020
Hỏi đáp pháp luật
Chức trách Kiểm tra viên chính thuế
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm tra viên chính thuế có chức trách và nhiệm vụ như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm tra viên chính thuế có tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ và trình độ đào tạo, bồi dưỡng như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm tra viên chính
Thư Viện Pháp Luật
308 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kiểm tra viên chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kiểm tra viên chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào