Bồi hoàn chi phí đào tạo của cán bộ công chức gồm những khoản nào?

Bồi hoàn chi phí đào tạo của cán bộ công chức gồm những khoản nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Minh Ngân, sống tại Tp.HCM. Hiện nay tôi đang làm việc trong lĩnh vực giáo dục. Tôi đang tìm hiểu về việc đào tạo cán bộ, công chức, viên chức và tôi có một số thắc mắc nhỏ cần được giải đáp. Cụ thể là: Bồi hoàn chi phí đào tạo được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định về vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. (0905***)   

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 101/2017/NĐ-CP (có hiệu lực ngày 21/10/2017) về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức thì bồi hoàn chi phí đào tạo của cán bộ công chức được quy định như sau:  

1. Chi phí đền bù bao gồm học phí và tất cả các khoản chi khác phục vụ cho khóa học, không tính lương và các khoản phụ cấp (nếu có).

2. Cách tính chi phí đền bù:

a) Đối với trường hợp quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 7 Nghị định này, cán bộ, công chức, viên chức phải trả 100% chi phí đền bù;

b) Đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định này, chi phí đền bù được tính theo công thức sau:

S =

F

x (T1 - T2)

T1

Trong đó:

- S là chi phí đền bù;

- F là tổng chi phí do cơ quan, đơn vị cử cán bộ, công chức, viên chức đi học chi trả theo thực tế cho 01 người tham gia khóa học;

- T1 là thời gian yêu cầu phải phục vụ sau khi đã hoàn thành khóa học (hoặc các khóa học) được tính bằng số tháng làm tròn;

- T2 là thời gian đã phục vụ sau đào tạo được tính bằng số tháng làm tròn.

Ví dụ: Anh A được cơ quan cử đi đào tạo thạc sỹ 02 năm (= 24 tháng), chi phí hết 30 triệu đồng. Theo cam kết, anh A phải phục vụ sau khi đi học về ít nhất là 48 tháng. Sau khi tốt nghiệp, anh A đã phục vụ cho cơ quan được 24 tháng. Sau đó, anh A tự ý bỏ việc. Chi phí đào tạo mà anh A phải đến bù là:

S =

30 triệu đồng

x (48 tháng - 24 tháng) = 15 triệu đồng

48 tháng


Trên đây là nội dung tư vấn về bồi hoàn chi phí đào tạo của cán bộ công chức. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Nghị định 101/2017/NĐ-CP.

Trân trọng! 

Đào tạo bồi dưỡng công chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đào tạo bồi dưỡng công chức
Hỏi đáp Pháp luật
Giảng viên cơ sở đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức là nữ có con nhỏ dưới 36 tháng tuổi được giảm bao nhiêu % định mức giờ chuẩn?
Hỏi đáp Pháp luật
Khung định mức giờ chuẩn giảng dạy của giảng viên trong cơ sở đào tạo bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được xác định là bao nhiêu giờ trong một năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức bị thu hồi trong trường hợp nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cử công chức, viên chức Bộ Tư pháp đi đào tạo, bồi dưỡng có trình tự thủ tục như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cử công chức, viên chức Bộ Tư pháp đi đào tạo, bồi dưỡng thuộc về thẩm quyền của ai?
Hỏi đáp pháp luật
Đơn vị thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm gì trong đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp ra sao?
Hỏi đáp pháp luật
Đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức Bộ Tư pháp có kinh phí được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Về điều kiện nộp hồ sơ đăng ký đào tạo công chức nguồn
Hỏi đáp pháp luật
Khóa đào tạo Công chức nguồn​
Hỏi đáp pháp luật
Đào tạo công chức
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đào tạo bồi dưỡng công chức
162 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đào tạo bồi dưỡng công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào