Nhiệm vụ, quyền hạn của Đài Tiếng nói Việt Nam

Nhiệm vụ, quyền hạn của Đài Tiếng nói Việt Nam được pháp luật quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Nguyễn Thành Nam, tôi đang tìm hiểu các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động của Đài Tiếng nói Việt Nam. Tôi có một thắc mắc cần Ban biên tập giải đáp giúp cho tôi. Cho tôi hỏi, nhiệm vụ, quyền hạn của Đài Tiếng nói Việt Nam được pháp luật quy định ra sao? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin cảm ơn! Nguyễn Thành Nam (thanhnam*****@gmail.com)

Nhiệm vụ, quyền hạn của Đài Tiếng nói Việt Nam được quy định tại Điều 2 Nghị định 55/2014/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam. Cụ thể là:

Đài Tiếng nói Việt Nam thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

1. Trình Chính phủ dự thảo Nghị định quy định, sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam.

2. Trình Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm, hàng năm và các dự án, đề án quan trọng khác của Đài Tiếng nói Việt Nam; tổ chức thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án sau khi được phê duyệt.

3. Quyết định chương trình, thời lượng, phương án và địa điểm sản xuất, phát sóng của Đài Tiếng nói Việt Nam theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức sản xuất các chương trình và thực hiện truyền dẫn, phát sóng; thu thập tin tức, tư liệu, sản phẩm nghe - nhìn, sản phẩm truyền thông đa phương tiện; thực hiện quy định của pháp luật về lưu trữ quốc gia các tư liệu phát thanh, truyền hình.

5. Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả hệ thống kỹ thuật chuyên dùng của Đài Tiếng nói Việt Nam.

6. Tổ chức, chỉ đạo việc nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ phát thanh.

7. Hướng dẫn các đài phát thanh, đài phát thanh - truyền hình địa phương về đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ chuyên ngành phát thanh; tư vấn và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ phát thanh.

8. Thực hiện hợp tác quốc tế về phát thanh, truyền hình theo quy định của pháp luật.

9. Quản lý các dự án đầu tư và xây dựng thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

10. Tham gia xây dựng các chương trình, đề án, dự án liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Đài Tiếng nói Việt Nam theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

11. Tham gia xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển của hệ thống phát thanh Việt Nam.

12. Thực hiện các quyền của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam theo quy định của pháp luật.

13. Quyết định và chỉ đạo thực hiện chương trình cải cách hành chính của Đài Tiếng nói Việt Nam theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

14. Quản lý về tổ chức, bộ máy, biên chế công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập; quyết định luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật; thực hiện chế độ, chính sách, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam.

15. Tổ chức thực hiện dự toán ngân sách hàng năm của Đài Tiếng nói Việt Nam sau khi được phê duyệt; quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.

16. Quản lý, sử dụng ngân sách, tài sản được giao ở trong và ngoài nước; điều phối các nguồn tài chính giữa các đơn vị trực thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.

17. Tổ chức các hoạt động dịch vụ theo quy định của pháp luật.

18. Thực hiện chế độ báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

19. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao hoặc theo quy định của pháp luật.

Trên đây là nội dung tư vấn về nhiệm vụ, quyền hạn của Đài Tiếng nói Việt Nam. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm thông tin tại Nghị định 55/2014/NĐ-CP.

Trân trọng!

Đài Tiếng nói Việt Nam
Hỏi đáp mới nhất về Đài Tiếng nói Việt Nam
Hỏi đáp Pháp luật
Tên viết tắt của Đài Tiếng nói Việt Nam là gì? TNVN có tối đa bao nhiêu Phó Tổng Giám đốc?
Hỏi đáp Pháp luật
Đài Tiếng nói Việt Nam có vị trí và chức năng như thế nào trong khối các cơ quan thuộc Chính phủ?
Hỏi đáp pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Đài Tiếng nói Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ, quyền hạn của Đài Tiếng nói Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Những đơn vị nào chịu trách nhiệm sản xuất chương trình của Đài Tiếng nói Việt Nam?
Hỏi đáp pháp luật
Tên tiếng anh của Đài tiếng nói Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Điều khoản chuyển tiếp đối với đài phát sóng phát thanh FM của Đài Tiếng nói Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Đài Tiếng nói Việt Nam có vị trí và chức năng như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đài Tiếng nói Việt Nam
Thư Viện Pháp Luật
301 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đài Tiếng nói Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đài Tiếng nói Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào