Chế độ báo cáo số liệu quan trắc môi trường

Chế độ báo cáo số liệu quan trắc môi trường được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Huyền Trân. Tôi đang nghiên cứu về báo cáo hiện trạng bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, có một số vấn đề tôi thắc mắc, Ban biên tập có thể tư vấn giúp tôi pháp luật quy định như thế nào về chế độ báo cáo số liệu quan trắc môi trường? Văn bản nào quy định vấn đề đó? Mong nhận được sự tư vấn từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn! (tran***@gmail.com)

Chế độ báo cáo số liệu quan trắc môi trường được quy định tại Điều 21 Thông tư 43/2015/TT-BTNMT về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành như sau:

1. Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, đơn vị thuộc mạng lưới quan trắc môi trường quốc gia được giao kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình quan trắc môi trường quốc gia có trách nhiệm gửi Tổng cục Môi trường số liệu quan trắc môi trường có liên quan quy định tại Khoản 1 Điều 19 Thông tư này để tổng hợp, báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường số liệu quan trắc môi trường quy định tại Khoản 1 Điều 19 Thông tư này.

3. Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật của khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao thực hiện chế độ báo cáo theo quy định về bảo vệ môi trường khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.

4. Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều này thực hiện báo cáo cho cơ quan thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường.

5. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức quy định tại Khoản 1, 2, 3 và Khoản 4 Điều này có trách nhiệm kiểm soát, bảo đảm chất lượng, tính chính xác và độ tin cậy của số liệu quan trắc môi trường.

6. Việc báo cáo số liệu quan trắc môi trường quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 4 Điều này thực hiện theo hình thức, tần suất quy định tại Điều 22, Điều 23 Thông tư này.

Trên đây là nội dung quy định về chế độ báo cáo số liệu quan trắc môi trường. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 43/2015/TT-BTNMT.

Trân trọng!

Quan trắc môi trường
Hỏi đáp mới nhất về Quan trắc môi trường
Hỏi đáp Pháp luật
Tần suất quan trắc môi trường định kỳ bao lâu 1 lần?
Hỏi đáp Pháp luật
Những đối tượng nào phải quan trắc môi trường? Hệ thống quan trắc môi trường gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở được cấp GCN đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường bắt buộc phải lưu trữ bản giấy hay bản điện tử đối với hoạt động này?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Báo cáo kết quả thực hiện quan trắc môi trường lao động theo Nghị định 44?
Hỏi đáp pháp luật
Quan trắc môi trường lao động là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quan trắc môi trường là gì? Quy định quan trắc môi trường định kỳ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu phí thẩm định đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường năm 2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Ðiều kiện cấp giấy chứng nhận hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường?
Hỏi đáp pháp luật
Quan trắc môi trường là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Hoạt động quan trắc môi trường
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quan trắc môi trường
Thư Viện Pháp Luật
246 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quan trắc môi trường

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quan trắc môi trường

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào