Quy định về bản đồ kết quả sản phẩm đánh giá đất đai

Quy định về bản đồ kết quả sản phẩm đánh giá đất đai được pháp luật quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là một Kỹ sư Xây dựng, gần đây vì nhu cầu công việc tôi có tìm hiểu các quy định của pháp luật về đánh giá đất đai, có một thắc mắc tôi muốn nhờ Ban biên tập gải đáp giúp như sau: Quy định về bản đồ kết quả sản phẩm đánh giá đất đai được pháp luật quy định như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định về vấn đề này? Mong sớm nhận được phản hồi từ các anh/ chị. Chân thành cảm ơn! Thành Phong (thanhphong***@gmail.com)

Quy định về bản đồ kết quả sản phẩm đánh giá đất đai được pháp luật quy định tại Điều 6 Thông tư 60/2015/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành như sau: 

1. Bản đồ chất lượng đất, bản đồ tiềm năng đất đai, bản đồ phân hạng đất nông nghiệp, bản đồ đất bị ô nhiễm (sau đây gọi là bản đồ kết quả sản phẩm):

a) Bản đồ chất lượng đất, bản đồ tiềm năng đất đai, bản đồ phân hạng đất nông nghiệp được lập trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng cấp, cùng kỳ, cùng tỷ lệ;

b) Bản đồ đất bị ô nhiễm được lập theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này. Đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có từ 02 khu vực đất bị ô nhiễm trở lên thì thành lập thêm bản đồ đất bị ô nhiễm cấp huyện nếu khu vực đất bị ô nhiễm trên cùng một huyện; lập thêm bản đồ đất bị ô nhiễm cấp tỉnh nếu khu vực đất bị ô nhiễm ở các huyện khác nhau.

Bản đồ đất bị ô nhiễm được lập trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng cấp, cùng kỳ.

2. Bản đồ kết quả sản phẩm được lập trên cơ sở tích hợp, tiếp biên, tổng hợp, khái quát hóa nội dung từ dữ liệu trung gian; chồng xếp hoặc ghép các bản đồ chuyên đề.

3. Diện tích tối thiểu của khoanh đất theo tỷ lệ bản đồ kết quả sản phẩm như sau:

Tỷ lệ bản đồ

Diện tích thể hiện trên bản đồ
(mm2)

Diện tích khoanh đất thc tế
(ha)

Tỷ lệ 1: 5.000

400

1

Tỷ lệ 1: 10.000

200

2

Tỷ lệ 1: 25.000

100

6,25

Tỷ lệ 1: 50.000

100

25

Tỷ lệ 1: 100.000

100

100

Tỷ lệ 1: 250.000

50

312,5

Tỷ lệ 1: 1.000.000

50

5.000

4. Bản đồ kết quả sản phẩm thể hiện các nội dung sau:

a) Các yếu tố biên giới quốc gia và đường địa giới hành chính các cấp; thủy hệ; giao thông và các đối tượng liên quan; cơ sở toán học gồm khung bản đồ, lưới tọa độ vuông góc, yếu tố địa hình (dáng đất, điểm độ cao, ghi chú độ cao) của bản đồ; các yếu tố kinh tế, xã hội, ghi chú, thuyết minh được thể hiện theo bản đồ hiện trạng sử dụng đất cùng kỳ và cùng tỷ lệ;

b) Các yếu tố về ranh giới, nhãn, màu sắc khoanh đất thể hiện kết quả đánh giá đất đai được quy định chi tiết tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Tên bản đồ, chú dẫn và tỷ lệ bản đồ, cơ quan thành lập, cơ quan phê duyệt.

Trên đây là nội dung câu trả lời về quy định về bản đồ kết quả sản phẩm đánh giá đất đai theo quy định của pháp luật. Để hiểu rõ và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm tại Thông tư 60/2015/TT-BTNMT.

Trân trọng!

Giá đất
Hỏi đáp mới nhất về Giá đất
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bảng tổng hợp giá đất cấp huyện áp dụng từ ngày 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bảng thống kê giá đất tại xã, phường, thị trấn áp dụng từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Giá đất cụ thể dùng để làm gì? Giá đất cụ thể được xác định như thế nào nếu khu vực đã có bảng giá đất tới từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn?
Hỏi đáp pháp luật
Hỏi về việc áp giá đất đền bù​
Hỏi đáp pháp luật
Giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc xác định giá đất theo bảng giá
Hỏi đáp pháp luật
Giá đất nông nghiệp và chính sách hỗ trợ
Hỏi đáp pháp luật
Giá đất tái định cư
Hỏi đáp pháp luật
Giải quyết khiếu nại về quyết định bồi thuờng giá đất quá thấp
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền thông báo, tham gia bỏ thầu và đấu giá đất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giá đất
Thư Viện Pháp Luật
305 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giá đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giá đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào