Nhiệm vụ của thuyền trưởng khi tàu neo đậu được quy định như thế nào?

Nhiệm vụ của thuyền trưởng khi tàu neo đậu được quy định ra sao? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Hải Đăng, sống tại Tp.HCM. Hiện nay tôi đang làm việc trong lĩnh vực quốc phòng. Tôi đang tìm hiểu về một số nhiệm vụ của thuyền trưởng nhưng chưa tìm được văn bản quy định. Nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi: Nhiệm vụ của thuyền trưởng khi tàu neo đậu được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định về vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. (0905***)     

Theo quy định tại Khoản 10 Điều 4 Thông tư 23/2017/TT-BGTVT (có hiệu lực ngày 15/09/2017) quy định về chức danh, nhiệm vụ theo chức danh của thuyền viên và đăng ký thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành thì vấn đề này được quy định như sau: 

a) Khi tàu hoạt động trong lãnh hải hoặc neo đậu ở cảng và các khu vực neo đậu tại Việt Nam hoặc nước ngoài, thuyền trưởng phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam, các điều ước quốc tế có liên quan mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và pháp luật của nước đó;

b) Trước và trong khi làm thủ tục tàu đến, trong và sau khi làm thủ tục tàu rời cảng, không được cho thuyền viên của tàu giao tiếp với người khác, trừ các trường hợp thật cần thiết;

c) Trường hợp xảy ra tranh chấp có liên quan đến tàu hoặc thuyền viên bị bắt giữ, thuyền trưởng phải kịp thời lập kháng nghị hàng hải và phải báo cáo ngay cho cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước đó và chủ tàu hoặc người quản lý tàu, người khai thác biết để có biện pháp can thiệp;

d) Khi tàu đậu trong cảng, thuyền trưởng phải tổ chức áp dụng các biện pháp để duy trì công tác bảo đảm an toàn lao động, an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường phòng cháy, chữa cháy nhằm đảm bảo an toàn cho người, tàu và hàng hóa;

đ) Khi tàu hành trình ở những khu vực chưa quen biết hoặc tầm nhìn xa bị hạn chế hay gần khu vực có nhiều vật chướng ngại, nếu thấy cần thiết, thuyền trưởng yêu cầu các sỹ quan khác phải có mặt ở vị trí để thực hiện nhiệm vụ;

e) Phải có mặt ở buồng lái khi điều động tàu thuyền ra, vào cảng hoặc cập, rời cầu cảng, khu neo đậu. Khi tàu neo đậu ở các khu vực mà các điều kiện an toàn hàng hải không đảm bảo, thuyền trưởng phải thường xuyên có mặt ở tàu. Nếu phải vắng mặt trên tàu thì yêu cầu đại phó ở lại tàu để thay mặt mình xử lý kịp thời những tình huống có thể xảy ra;

g) Trước khi thuyền trưởng vắng mặt trên tàu phải có chỉ thị cụ thể công việc cho đại phó hay sỹ quan trực ca boong ở lại tàu; đối với những việc quan trọng phải được ghi rõ trong nhật ký hàng hải và thông báo cho sỹ quan trực ca boong biết địa chỉ, số điện thoại (nếu có) của mình trong thời gian vắng mặt trên tàu;

h) Hàng ngày phải kiểm tra và ký xác nhận nội dung các loại nhật ký theo quy định;

i) Kết thúc mỗi chuyến đi, thuyền trưởng phải lập báo cáo gửi chủ tàu, hoặc người quản lý tàu, người khai thác tàu về tình hình chuyến đi và kết quả việc thực hiện kế hoạch khai thác tàu.

Trên đây là nội dung tư vấn về nhiệm vụ của thuyền trưởng khi tàu neo đậu. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Thông tư 23/2017/TT-BGTVT.

Trân trọng!        

Thuyền trưởng
Hỏi đáp mới nhất về Thuyền trưởng
Hỏi đáp Pháp luật
Thuyền trưởng có địa vị pháp lý như thế nào? Trách nhiệm của thuyền trưởng trong việc bắt, giữ người trên tàu biển như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuyền trưởng phương tiện hoạt động trên biển có trách nhiệm gì trong phối hợp tìm kiếm, cứu nạn tại hiện trường trên biển?
Hỏi đáp pháp luật
GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì thì được đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng các loại phương tiện thủy nội địa nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thuyền viên là gì? Loại phương tiện nào phải có thuyền trưởng?
Hỏi đáp pháp luật
Loại phương tiện nào phải có thuyền trưởng
Hỏi đáp pháp luật
Thuyền trưởng tàu thủy nội địa không mang theo chứng chỉ hành nghề khi lái tàu bị phạt như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Giấy chứng nhận chuyên môn của thuyền trưởng tàu thủy nội địa không đúng với phương tiện điều khiển phạt thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Xử phạt trường hợp thuyền viên tàu thủy nội địa theo quy định phải có bằng thuyền trưởng hạng nhì mà không có chứng chỉ chuyên môn
Hỏi đáp pháp luật
Xử phạt trường hợp thuyền viên tàu thủy nội địa theo quy định phải có bằng thuyền trưởng hạng ba mà không có chứng chỉ chuyên môn
Hỏi đáp pháp luật
Xử phạt trường hợp thuyền viên tàu thủy nội địa theo quy định phải có bằng thuyền trưởng hạng nhất mà không có chứng chỉ chuyên môn
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuyền trưởng
283 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuyền trưởng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuyền trưởng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào