Định mức lao động công nghệ trong việc lập báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh

Định mức lao động công nghệ trong việc lập báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi có một thắc mắc mong ban biên tập tư vấn giúp tôi. Tôi đang nghiên cứu về báo cáo hiện trạng môi trường. Ban biên tập có thể tư vấn giúp tôi định mức lao động công nghệ trong việc lập báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong nhận được sự tư vấn từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn! Công Danh (danh***@gmail.com)

Định mức lao động công nghệ trong việc lập báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh được quy định tại Khoản 1 Chương I Phần III Quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành kèm theo Thông tư 02/2017/TT-BTNMT như sau:

1.1. Nội dung công việc

1.1.1. Xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo

1.1.2. Thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu

1.1.3. Xây dựng dự thảo báo cáo

1.1.4. Tham vấn các bên liên quan

1.1.5. Trình và phê duyệt báo cáo

1.1.6. Cung cấp, công khai báo cáo

Nội dung chi tiết của các bước công việc xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường được quy định tại Mục 2 Phần II quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật này.

1.2. Định biên

Định biên xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường theo bước công việc quy định tại Bảng 3 khoản này.

Bảng 3. Quy định định biên theo bước công việc

TT

Công việc

KS1

KS2

KS3

KS4

Nhóm

1

Xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo

 

 

1

 

1

2

Thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu

1

1

 

 

2

3

Xây dựng dự thảo báo cáo

 

2

 

1

3

4

Tham vấn các bên liên quan

1

 

1

 

2

5

Trình và phê duyệt báo cáo

 

1

 

 

1

6

Cung cấp, công khai báo cáo

1

1

 

 

2

1.3. Định mức

Định mức lao động kỹ thuật xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và báo cáo hiện trạng môi trường cấp tỉnh được quy định tại các Bảng 4, Bảng 5, Bảng 6 khoản này.

a) Định mức lao động kỹ thuật theo bước công việc xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường quy định tại Bảng 4 điểm này.

Bảng 4. Quy định mức lao động kỹ thuật (thời gian sản xuất 01 sản phẩm) theo bước công việc

Đơn vị tính (ĐVT): công nhóm/đơn vị sản phẩm

TT

Công việc

Báo cáo HTMT cấp quốc gia

Báo cáo HTMT cấp tỉnh

1

Xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo

12,50

7,50

2

Thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu

152,40

91,56

2.1

Tổ chức thu thập thông tin

3,30

2,10

2.2

Kiểm tra, tổng hợp thông tin

65,10

39,06

2.2.1

Thông tin về động lực

7,20

4,32

2.2.2

Thông tin về sức ép

21,60

12,96

2.2.3

Thông tin về hiện trạng

27,50

16,50

2.2.4

Thông tin tác động

4,40

2,64

2.2.5

Thông tin về đáp ứng

4,40

2,64

2.3

Xử lý thông tin

84,00

50,40

2.3.1

Thông tin về động lực

11,40

6,84

2.3.2

Thông tin về sức ép

26,00

15,60

2.3.3

Thông tin về hiện trạng

32,00

19,20

2.3.4

Thông tin tác động

7,30

4,38

2.3.5

Thông tin về đáp ứng

7,30

4,38

3

Xây dựng dự thảo báo cáo

596,13

367,71

3.1

Xây dựng dự thảo báo cáo thành phần

571,13

342,71

3.1.1

Tổng quan về đặc điểm điều kiện tự nhiên và tình hình phát triển KT-XH của quốc gia, địa phương

68,30

40,98

a

Tổng quan đặc điểm điều kiện tự nhiên

6,10

3,66

b

Tình hình phát triển KT-XH

62,20

37,32

b.1

Tình hình phát triển kinh tế

35,71

21,42

-

Phát triển công nghiệp

5,67

3,40

-

Phát triển xây dựng

5,67

3,40

-

Phát triển năng lượng

5,67

3,40

-

Phát triển giao thông vận tải

5,67

3,40

-

Phát triển nông - lâm nghiệp và thủy sản

3,68

2,21

-

Hoạt động y tế

5,67

3,40

-

Phát triển du lịch, dịch vụ, kinh doanh, thương mại và xuất nhập khẩu

3,68

2,21

b.2

Tình hình xã hội

20,33

12,20

-

Bối cảnh xã hội trong nước

6,10

3,66

-

Dân số và vấn đề di cư

6,10

3,66

-

Phát triển đô thị

8,13

4,88

c

Vấn đề hội nhập quốc tế

6,16

3,70

3.1.2

Sức ép của phát triển KT-XH đối với môi trường

146,55

87,93

3.1.3

Sức ép dân số, vấn đề di cư và quá trình đô thị hóa

19,70

11,82

3.1.4

Sức ép hoạt động công nghiệp

22,20

13,32

3.1.5

Sức ép hoạt động xây dựng

22,20

13,32

3.1.6

Sức ép hoạt động phát triển năng lượng

16,15

9,69

3.1.7

Sức ép hoạt động giao thông vận tải

17,15

10,29

3.1.8

Sức ép hoạt động nông - lâm nghiệp và thủy sản

17,15

10,29

3.1.9

Sức ép hoạt động y tế

19,70

11,82

3.1.10

Sức ép hoạt động du lịch và dịch vụ, kinh doanh, thương mại và xuất khẩu

12,30

7,38

3.1.3

Hiện trạng môi trường nước

63,90

38,34

a

Nước mặt lục địa

24,60

14,76

b

Nước dưới đất

19,65

11,79

c

Diễn biến môi trường biển ven bờ

19,65

11,79

3.1.4

Hiện trạng môi trường không khí

29,50

17,70

3.1.5

Hiện trạng môi trường đất

29,50

17,70

3.1.6

Hiện trạng đa dạng sinh học

17,20

10,32

3.1.7

Quản lý chất thải rắn

22,10

13,26

3.1.8

Biến đổi khí hậu, thiên tai, sự cố môi trường

19,50

11,70

a

Biến đổi khí hậu

7,35

4,41

b

Thiên tai

6,15

3,69

c

Sự cố môi trường

6,00

3,60

3.1.9

Tác động của ô nhiễm của môi trường

41,00

24,60

a

Tác động của ô nhiễm môi trường đến sức khỏe con người

28,00

16,80

-

Tác động trực tiếp do ô nhiễm môi trường nước thể hiện thông qua các bệnh có liên quan

7,00

4,20

-

Tác động trực tiếp do ô nhiễm môi trường không khí thể hiện thông qua các bệnh có liên quan

7,00

4,20

-

Tác động gián tiếp do ô nhiễm môi trường đất

7,00

4,20

-

Tác động gián tiếp do ô nhiễm từ chất thải rắn

7,00

4,20

b

Tác động của ô nhiễm môi trường đối với các vấn đề phát triển KT-XH

4,50

2,70

c

Tác động của ô nhiễm môi trường đối với cảnh quan và hệ sinh thái

4,00

2,40

d

Phát sinh xung đột môi trường

4,50

2,70

3.1.10

Quản lý môi trường

107,70

64,65

3.1.11

Tình hình thực hiện các chỉ tiêu về môi trường trong kế hoạch phát triển KT-XH quốc gia, địa phương

7,40

4,45

3.1.12

Hệ thống chính sách và văn bản quy phạm pháp luật

9,08

5,45

a

Các vấn đề về quản lý môi trường

42,45

25,48

b

Vấn đề tài chính, đầu tư cho công tác BVMT

10,30

6,18

c

Triển khai các công cụ trong quản lý môi trường

15,22

9,15

d

Hoạt động nghiên cứu KHCN và vấn đề áp dụng công nghệ mới

7,85

4,70

e

Nâng cao nhận thức cộng đồng và vấn đề xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường

7,40

4,44

f

Hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường

8,00

4,80

g

Các thách thức trong BVMT, phương hướng và giải pháp BVMT trong 5 năm tới

25,88

15,53

h

Các thách thức về môi trường

11,08

6,65

i

Phương hướng và giải pháp bảo vệ môi trường trong 5 năm tới

14,80

8,88

3.2

Xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường

25,00

25,00

4

Tham vấn các bên liên quan

4,60

2,76

4.1

Tham vấn bằng hình thức tổ chức hội thảo

2,00

1,20

4.2

Tham vấn bằng gửi văn bản

1,20

0,72

4.3

Tham vấn bằng hình thức trao đổi, làm việc trực tiếp với chuyên gia

1,40

0,84

5

Trình và phê duyệt báo cáo

3,00

2,00

6

Cung cấp, công khai báo cáo

6,50

5,00

6.1

Cung cấp báo cáo hiện trạng môi trường

2,00

1,50

6.2

Công khai báo cáo hiện trạng môi trường

4,50

3,50

6.2.1

Công khai báo cáo bằng hình thức đăng trên cổng thông tin

1,50

1,50

6.2.2

Công khai báo cáo bằng hình thức tổ chức lễ công bốbáo cáo

3,00

2,00

b) Điểm 2.1 Mục 2 Bảng 4 quy định mức lao động kỹ thuật cho thu thập thông tin, số liệu bằng hình thức hội thảo; mức lao động cho thu thập thông tin, số liệu theo các hình thức khác tính bằng hệ số quy định tại Bảng 5 điểm này.

Bảng 5. Quy định hệ số mức theo hình thức thu thập thông tin, số liệu

TT

Công việc

Hệ số

1

Qua tổ chức hội thảo

1,00

2

Tại đơn vị triển khai

0,50

3

Bằng hình thức gửi văn bản

0,60

4

Tổ chức đi điều tra, khảo sát

0,70

5

Đặt hàng các chuyên gia

0,50

c) Điểm 3.2 Mục 3 Bảng 4 quy định mức lao động kỹ thuật cho 01 lần xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường. Xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường các lần tiếp theo tính theo hệ số quy định tại Bảng 6 điểm này.

Bảng 6. Quy định hệ số mức lao động kỹ thuật xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường cho các lần khác nhau

TT

Công việc

Hệ số

1

Xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường lần 1

1,00

2

Xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường lần 2

0,80

3

Xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường lần 3

0,60

4

Xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường lần 4

0,40

5

Xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường lần 5

0,40

Trên đây là nội dung quy định về định mức lao động công nghệ trong việc lập báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 02/2017/TT-BTNMT.

Trân trọng!

Môi trường
Hỏi đáp mới nhất về Môi trường
Hỏi đáp pháp luật
Pháp luật hiện hành quy định các tiêu chí về môi trường để phân loại dự án đầu tư như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hướng dẫn Thuế Tài nguyên môi trường đối với mặt hàng túi nhựa PE
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp sản xuất túi ny lon bán, đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường
Hỏi đáp pháp luật
Những bất cập về giao thông môi trường ở Hà Nội
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục để được cấp giấy chứng nhận an toàn vệ sinh môi trường
Hỏi đáp pháp luật
Cơ quan giải quyết kiến nghị về môi trường và sức khỏe người dân
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm quản lý nhà nước về môi trường của Uỷ ban nhân dân cấp huyện
Hỏi đáp pháp luật
Sản xuất túi ny lon làm từ nhựa PE bán cho khách hàng đáp ứng tiêu chí thân thiện với môi trường có phải chịu thuế BVMT không?
Hỏi đáp pháp luật
Mức cho vay ưu đãi đối với Chương trình tín dụng nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
Hỏi đáp pháp luật
Vướng mắc trong quá trình thực hiện dự án Cấp nước và Vệ sinh môi trường Thị xã Bạc Liêu
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Môi trường
Thư Viện Pháp Luật
175 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Môi trường
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào