Thẩm quyền xử phạt hành chính trong quản lý bảo vệ biên giới quốc gia của Công an nhân dân

Thẩm quyền xử phạt hành chính trong quản lý bảo vệ biên giới quốc gia của Công an nhân dân được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Trần Chí Bảo, hiện tại đang là sinh viên. Tôi đang tìm hiểu các quy định liên quan đến hoạt động xử phạt vi phạm hành chính trong quản lý bảo vệ biên giới quốc gia. Cho tôi hỏi, trong lĩnh vực quản lý bảo vệ biên giới quốc gia, Công an nhân dân được xử phạt vi phạm hành chính trong các trường hợp nào? Tôi có thể tìm hiểu thêm thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin cảm ơn! Trần Chí Bảo (chibao*****@gmail.com)

Thẩm quyền xử phạt hành chính trong quản lý bảo vệ biên giới quốc gia của Công an nhân dân được quy định tại Điều 15 Nghị định 169/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia. Cụ thể là:

Công an nhân dân có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Khoản 1 Điều 4; Khoản 2, Khoản 3, Khoản 6, Khoản 7 Điều 5; Điều 6; Khoản 1, Khoản 2 Điều 8; Khoản 4, Điểm d Khoản 5 Điều 9; Khoản 4, Khoản 5 Điều 10, Điều 11 Chương II Nghị định này như sau:

1. Chiến sĩ Công an nhân dân đang thi hành công vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng.

2. Trạm trưởng, Đội trưởng của người được quy định tại Khoản 1 Điều này có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 1.500.000 đồng.

3. Trưởng Công an cấp xã, Trưởng đồn Công an, Trạm trưởng Trạm Công an cửa khẩu, khu chế xuất có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;

d) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Chương II Nghị định này.

4. Trưởng Công an cấp huyện có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Chương II Nghị định này.

5. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Chương II Nghị định này.

Trên đây là nội dung tư vấn về thẩm quyền xử phạt hành chính trong quản lý bảo vệ biên giới quốc gia của Công an nhân dân. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 169/2013/NĐ-CP.

Trân trọng!

Công an nhân dân
Hỏi đáp mới nhất về Công an nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn thị lực để thi vào trường công an năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư quy định tổ chức kỷ niệm ngày thành lập, ngày truyền thống trong Công an nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính điểm bài thi đánh giá của Bộ Công an năm 2024 chính xác nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương mới của Đại úy công an từ 01/7/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức có lịch thi đánh giá tuyển sinh Công an nhân dân của Bộ Công an năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chiến sĩ công an nhân dân vi phạm điều lệnh nào bị xử lý bằng hình thức khiển trách?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền thăng cấp bậc hàm cấp tướng đối với sĩ quan Công an nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, nữ xăm môi có được thi vào trường công an không?
Hỏi đáp Pháp luật
Lực lượng Công an nhân dân có thể có tối đa bao nhiêu sĩ quan cấp tướng?
Hỏi đáp Pháp luật
Chiến sĩ công an nhân dân có được nhuộm tóc, sơn móng tay, để râu không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công an nhân dân
Thư Viện Pháp Luật
250 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công an nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào