Mức phạt tiền hành vi không chấp hành việc kiểm tra, giám sát biên phòng đối với tàu thuyền trong khu vực biên giới biển

Mức phạt tiền hành vi không chấp hành việc kiểm tra, giám sát biên phòng đối với tàu thuyền trong khu vực biên giới biển được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Nguyễn Tuấn Hưng, hiện tại tôi đang là thuyền viên trên tàu vận chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu. Tôi đang tìm hiểu các quy định liên quan đến hoạt động kiểm tra, giám sát của cơ quan chức năng với các tàu, thuyền hoạt động trong khu vực biên giới biển. Cho tôi hỏi, các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp không chấp hành việc kiểm tra, giám sát biên phòng đối với tàu thuyền trong khu vực biên giới biển thì bị phạt bao nhiêu tiền? Tôi có thể tìm hiểu thông tin tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự phản hồi từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Xin cảm ơn! Nguyễn Tuấn Hưng (tuanhung*****@gmail.com)

Mức phạt tiền hành vi không chấp hành việc kiểm tra, giám sát biên phòng đối với tàu thuyền trong khu vực biên giới biển được quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều 9 Nghị định 169/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia. Cụ thể là:

5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau:

a) Không chấp hành việc kiểm tra, giám sát biên phòng đối với tàu thuyền trong các trường hợp pháp luật quy định;

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 169/2013/NĐ-CP thì trên đây là mức phạt được áp dụng cho cá nhân vi phạm. Mức phạt đối với tổ chức, doanh nghiệp vi phạm bằng 2 lần mức phạt đối với cá nhân vi phạm.

Như vậy:

- Mức phạt tiền đối với cá nhân không chấp hành việc kiểm tra, giám sát biên phòng đối với tàu thuyền trong khu vực biên giới biển là từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

- Mức phạt tiền đối với tổ chức, doanh nghiệp không chấp hành việc kiểm tra, giám sát biên phòng đối với tàu thuyền trong khu vực biên giới biển là từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

Trên đây là nội dung tư vấn về mức phạt tiền hành vi không chấp hành việc kiểm tra, giám sát biên phòng đối với tàu thuyền trong khu vực biên giới biển. Để biết thêm thông tin chi tiết, bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 169/2013/NĐ-CP.

Trân trọng!

Tàu thuyền
Hỏi đáp mới nhất về Tàu thuyền
Hỏi đáp pháp luật
Các điều kiện của cơ sở đóng mới tàu cá vỏ thép?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của tàu quân sự và tàu thuyền công vụ
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện tàu thuyền thuộc lực lượng tuần tra, kiểm soát trên biển
Hỏi đáp pháp luật
Luồng chạy tàu thuyền là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Treo cờ đối với tàu thuyền
Hỏi đáp pháp luật
Tàu thuyền không có động cơ trọng tải toàn phần dưới 05 tấn bám buộc vào phương tiện khác xử lý thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện đối với tổ chức nước ngoài tham gia vận chuyển nội địa bằng tàu thuyền mang cờ quốc tịch Việt Nam là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Việc khai báo y tế đối với tàu thuyền tại biên giới được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định tín hiệu kiểm dịch y tế biên giới cho tàu thuyền khi nhập cảnh vào ban ngày là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định tín hiệu kiểm dịch y tế biên giới cho tàu thuyền khi nhập cảnh vào ban đêm là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tàu thuyền
Thư Viện Pháp Luật
314 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tàu thuyền
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào