Xác định loại xã trong xây dựng bảng giá đất

Xác định loại xã trong xây dựng bảng giá đất được pháp luật quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, em là một sinh viên vừa tốt nghiệp nghành quản lý đất đai, để chuẩn bị cho kỳ thi công chức sắp tới, tôi có một thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp như sau. Việc xác định loại xã trong xây dựng bảng giá đất được pháp luật quy định như thế nào? Mong sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập từ Thư Ký Luật, chân thành cảm ơn! Trần Minh Khang (minhkhang***@gmail.com)

Việc xác định loại xã trong xây dựng bảng giá đất được pháp luật quy định tại Điều 12 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành như sau. 

1. Việc xác định loại xã trong xây dựng bảng giá đất đối với đất nông nghiệp; đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được thực hiện theo 3 loại xã: đồng bằng, trung du, miền núi; mỗi loại xã có các đặc điểm cơ bản sau đây:

a) Xã đồng bằng là xã có địa hình thấp, tương đối bằng phẳng và có độ cao ngang với mặt nước biển; mật độ dân số đông, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa thuận lợi hơn trung du, miền núi;

b) Xã trung du là xã có địa hình cao vừa phải (thấp hơn miền núi, cao hơn đồng bằng), bao gồm đại bộ phận diện tích là đồi; mật độ dân số thấp hơn đồng bằng, cao hơn miền núi, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn so với đồng bằng nhưng thuận lợi hơn miền núi;

c) Xã miền núi là xã có địa hình cao hơn xã trung du, bao gồm đại bộ phận diện tích là núi cao, địa hình phức tạp; mật độ dân số thấp, kết cấu hạ tầng và điều kiện sản xuất lưu thông hàng hóa kém thuận lợi hơn trung du.

Xã miền núi được xác định theo các đặc điểm quy định tại Điểm này và hướng dẫn của Ủy ban Dân tộc.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập danh mục xã đồng bằng, xã trung du và xã miền núi trên địa bàn cấp tỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

Trên đây là nội dung câu trả lời về việc xác định loại xã trong xây dựng bảng giá đất. Để hiểu rõ và chi tiết hơn và chi tiết hơn về vấn đề này bạn có thể tìm đọc và tham khảo thêm Thông tư 36/2014/TT-BTNMT.

Trân trọng! 

 

Bảng giá đất
Hỏi đáp mới nhất về Bảng giá đất
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết định 39/2024 sửa đổi bảng giá đất tỉnh Kiên Giang từ ngày 22/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết định 71/2024/QĐ-UBND Hà Nội sửa đổi bảng giá đất mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xác định vị trí đất 1 2 3 4 trong xây dựng bảng giá đất theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc tính thuế sử dụng đất có áp dụng bảng giá đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất ở tại TPHCM mới nhất theo Quyết định 79?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất thương mại dịch vụ tại TPHCM mới nhất? Đất thương mại dịch vụ là loại đất gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại TPHCM mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Tránh cú sốc tăng giá đột biến trong Bảng giá đất mới theo Thông báo 599/TB-BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất TPHCM mới nhất có hiệu lực từ ngày 31/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất Thủ Đức, TP HCM năm 2024 mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảng giá đất
Thư Viện Pháp Luật
871 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảng giá đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảng giá đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào