Nhiệm vụ và tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I là gì?
- Nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I là gì?
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng với chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I là gì?
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I được quy định như thế nào?
Nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I là gì?
Khoản 1 Điều 4 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định về nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I như sau:
Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I - Mã số: V.12.45.01
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi trách nhiệm của Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì nghiên cứu, đề xuất xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển, ứng dụng khoa học và công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ của Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam;
c) Chủ trì nghiên cứu, đề xuất xây dựng quy định, quy chế, quy trình nghiệp vụ tìm kiếm cứu nạn hàng hải; biên soạn các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ tìm kiếm cứu nạn hàng hải;
d) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án và các công trình nghiên cứu khoa học nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam;
đ) Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức, kinh nghiệm chuyên môn nghiệp vụ tìm kiếm cứu nạn; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện và đề xuất các biện pháp, giải pháp để thực hiện có hiệu quả công tác tìm kiếm cứu nạn hàng hải;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
Nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I gồm:
- Chủ trì tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi trách nhiệm của Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam theo quy định của pháp luật;
- Chủ trì nghiên cứu, đề xuất xây dựng các chủ trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển, ứng dụng khoa học và công nghệ trong phạm vi nhiệm vụ của Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam;
- Chủ trì nghiên cứu, đề xuất xây dựng quy định, quy chế, quy trình nghiệp vụ tìm kiếm cứu nạn hàng hải; biên soạn các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ tìm kiếm cứu nạn hàng hải;
- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng đề tài, đề án và các công trình nghiên cứu khoa học nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam;
- Tổ chức tuyên truyền, tập huấn, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức, kinh nghiệm chuyên môn nghiệp vụ tìm kiếm cứu nạn; chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện và đề xuất các biện pháp, giải pháp để thực hiện có hiệu quả công tác tìm kiếm cứu nạn hàng hải;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
Nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I là gì? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng với chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I là gì?
Khoản 2 Điều 4 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng với chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I như sau:
Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I - Mã số: V.12.45.012.
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải.
Với chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I cần đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng như bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm; có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành tìm kiếm cứu nạn hàng hải. Theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư nói trên.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I được quy định như thế nào?
Khoản 3 Điều 4 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I như sau:
Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I - Mã số: V.12.45.012.
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; kiến thức quản lý về lĩnh vực tìm kiếm cứu nạn hàng hải và các quy định của pháp luật về chế độ công vụ, viên chức, chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam;
b) Nắm vững tình hình và xu thế phát triển lĩnh vực tìm kiếm cứu nạn hàng hải trong nước và thế giới; cập nhật kịp thời những công nghệ hiện đại trong công tác tìm kiếm cứu nạn hàng hải của thế giới; tổ chức nghiên cứu phục vụ công tác quản lý và xử lý thông tin;
c) Có năng lực đề xuất, tham mưu hoạch định chính sách phát triển lĩnh vực tìm kiếm cứu nạn hàng hải;
d) Có kỹ năng soạn thảo văn bản, thuyết trình; giải quyết tốt các nhiệm vụ được giao;
đ) Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi công tác;
e) Có năng lực tổ chức thực hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong lĩnh vực tìm kiếm cứu nạn hàng hải;
g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Với chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I cần đáp ứng các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như:
- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; kiến thức quản lý về lĩnh vực tìm kiếm cứu nạn hàng hải và các quy định của pháp luật về chế độ công vụ, viên chức, chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải Việt Nam;
- Nắm vững tình hình và xu thế phát triển lĩnh vực tìm kiếm cứu nạn hàng hải trong nước và thế giới; cập nhật kịp thời những công nghệ hiện đại trong công tác tìm kiếm cứu nạn hàng hải của thế giới; tổ chức nghiên cứu phục vụ công tác quản lý và xử lý thông tin
- Có năng lực đề xuất, tham mưu hoạch định chính sách phát triển lĩnh vực tìm kiếm cứu nạn hàng hải;
- Có kỹ năng soạn thảo văn bản, thuyết trình; giải quyết tốt các nhiệm vụ được gia
- Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất được các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi công tác;
- Có năng lực tổ chức thực hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong lĩnh vực tìm kiếm cứu nạn hàng hải;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I là gì?
Khoản 4 Điều 4 Thông tư 38/2022/TT-BGTVT tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I như sau:
Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I - Mã số: V.12.45.012.
...
4. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I
Viên chức được đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I khi có đủ các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức và các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng II và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
b) Trong thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng II và tương đương đã tham gia xây dựng ít nhất 02 (hai) văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, sáng kiến cấp bộ, cấp ban, cấp ngành hoặc cấp tỉnh mà cơ quan sử dụng viên
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I gồm:
- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng II và tương đương từ đủ 06 năm trở lên. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng;
- Trong thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng II và tương đương đã tham gia xây dựng ít nhất 02 (hai) văn bản quy phạm pháp luật, đề tài, đề án, dự án, sáng kiến cấp bộ, cấp ban, cấp ngành hoặc cấp tỉnh mà cơ quan sử dụng viên chức.
*Lưu ý: Thông tư 38/2022/TT-BGTVT sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2023.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?