Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước theo Bộ Luật hình sự 2015

Tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước được quy định như thế nào theo Bộ Luật hình sự 2015? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Nguyễn Cao Quang Anh, sống tại Tp.HCM. Hiện nay tôi đang làm việc trong lĩnh vực an ninh quốc phòng. Tôi cần tìm hiểu một số nội dung liên quan đến tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước theo Bộ Luật hình sự 2015. Nhờ quý cơ quan tư vấn giúp tôi dấu hiệu pháp lý của tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước theo Bộ Luật hình sự 2015. Hình phạt áp dụng đối với tội danh này là gì? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. (0905***)    

Theo quy định tại Điều 338 Bộ Luật hình sự 2015 (có hiệu lực ngày 01/01/2018), Điểm b Khoản 2 Điều này được bổ sung bởi Điểm o Khoản 1 Điều 2 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 thì:

1. Người nào vô ý làm lộ bí mật nhà nước hoặc làm mất vật, tài liệu bí mật nhà nước, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:

a) Bí mật nhà nước thuộc độ tối mật, tuyệt mật;

b) Gây tổn hại về quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, văn hóa, chế độ chính trị, độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Dấu hiệu pháp lý của tội danh này là:

Khách thể: Tội phạm này xâm phạm trật tự quản lý hành chính. Đối tượng tác động của tội phạm này là bí mật Nhà nước.

Chủ thể: Chủ thể của tội phạm này là chủ thể đặc biệt, là người có trách nhiệm bảo vệ, quản lý hoặc sử dụng các tài liệu bí mật Nhà nước.

Mặt khách quan: Tội phạm có hành vi làm lộ bí mật nhà nước. Được thể hiện qua hành vi chủ quan, lơ là, cẩu thả... làm cho người không có trách nhiệm đọc hoặc biết được tin tức, tài liệu, đồ vật… có nội dung được xác định là bí mật Nhà nước. 

Mặt chủ quan: Tội phạm thực hiện với lỗi vô ý.

- Hình phạt áp dụng đối với tội danh này là:

Đối với trường hợp thuộc cấu thành cơ bản: Người phạm tội có thể bị phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm.

Đối với trường hợp thuộc cấu thành tăng nặng: Người phạm tội có thể bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm.

Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Trên đây là nội dung tư vấn về tội vô ý làm lộ bí mật nhà nước. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này vui lòng tham khảo thêm tại Bộ Luật hình sự 2015.

Trân trọng! 

Tội xâm phạm trật tự quản lý hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tội xâm phạm trật tự quản lý hành chính
Hỏi đáp pháp luật
Đánh người thi hành Công vụ tội gì?
Hỏi đáp pháp luật
Làm giả hai con dấu của Ủy ban xã thì sẽ bị phạt tù mấy năm?
Hỏi đáp pháp luật
Sử dụng bằng cấp, chứng chỉ giả có bị phạt tù?
Hỏi đáp pháp luật
Hành vi làm giả 02 con dấu của Ủy ban xã sẽ bị phạt tù mấy năm?
Hỏi đáp pháp luật
Sửa điểm bài thi có bị đi tù hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Tung tin có bom trên máy bay thì có bị đi tù không?
Hỏi đáp pháp luật
Dùng bằng giả đi xin việc có bị đi tù?
Hỏi đáp pháp luật
Vay vốn ngân hàng bằng hồ sơ giả có bị truy cứu hình sự không?
Hỏi đáp pháp luật
Làm giả di chúc có bị xử lý hình sự không?
Hỏi đáp pháp luật
Mua bằng giả, xử lý hình sự hay hành chính?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tội xâm phạm trật tự quản lý hành chính
310 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào