Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép bổ sung thiết xử lý chất thải nguy hại từ ngày 01/08/2017 là bao nhiêu?

Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép bổ sung thiết xử lý chất thải nguy hại từ ngày 01/08/2017 là bao nhiêu? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Bảo Long hiện đang sống và làm việc tại Bình Dương. Tôi đang làm việc tại một công ty xử lý chất thải nguy hại. Công ty tôi mới nhập về hệ thống xử lý chất thải nguy hại mới. Công ty tôi muốn đăng ký điều chỉnh giấy phép xử lý chất thải nguy hại. Vậy Ban biên tập cho tôi hỏi mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép bổ sung thiết xử lý chất thải nguy hại từ ngày 01/08/2017 là bao nhiêu? Vấn đề này được quy định cụ thể tại văn bản nào? Mong Ban biên tập Thư Ký Luật giải đáp giúp tôi. Chân thành cảm ơn.

Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép bổ sung thiết xử lý chất thải nguy hại từ ngày 01/08/2017 được quy định tại Điều 3 Thông tư 59/2017/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành có hiệu lực ngày 01/08/2017, theo đó: 

Mức phí điều chỉnh giấy phép bổ sung thiết bị xử lý chất thải nguy hại theo từng khu vực địa lý được quy định như sau:

Khu vực I: 12.300. 000 đồng

Khu vực II: 16.800.000 đồng

Khu vực III: 33.600.000 đồng

Khu vực IV: 39.200.000 đồng

Trong đó:

Khu vực I bao gồm các tỉnh: Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh.

Khu vực II bao gồm các tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Lào Cai, Yên Bái, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.

Khu vực III bao gồm các tỉnh: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.

Khu vực IV bao gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ.

Mức thu phí nêu trên, chưa bao gồm chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải sau xử lý để đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại và bảo vệ môi trường của Thiết bị xử lý chất thải nguy hại, phục vụ cho hoạt động thẩm định cấp giấy phép. Đối với trường hợp đề nghị điều chỉnh giấy phép bổ sung thiết bị xử lý chất thải nguy hại thì số tiền phí thẩm định phải nộp bằng số tiền theo từng khu vực địa lý được nêu trên cộng với chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải.

Chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải tương ứng với Thiết bị xử lý chất thải nguy hại, như sau:

Số lượng Thiết bị xử lý

Chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải (đồng)

1

4.700.000

2

7.500.000

3

10.300.000

4

13.000.000

5

15.800.000

6

18.600.000

7

21.300.000

8

24.100.000

9

26.900.000

10 trở lên

29.600.000

Như vậy theo thông tin bạn chia sẻ thì công ty bạn đang làm việc tọa lạc tại Bình Dương nên sẽ thuộc khu vực IV. Số tiền công ty bạn phải nộp để được điều chỉnh giấy phép bổ sung thiết bị xử lý chất thải nguy hại theo khu vực IV là 39.200.000 đồng ngoài ra công ty bạn làm việc còn phải đóng thêm chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải tương ứng với thiết bị xử lý chất thải nguy hại theo quy định được nêu tại bảng trên. Do bạn không cung cấp cho chúng tôi thông tin chính xác số lượng thiết bị của nhà máy bạn nên chúng tôi không thể nêu cụ thể số tiền mà công ty bạn phải nộp để cấp mới giấy phép xử lý chất thải. Bạn có thể căn cứ vào các thông tin chúng tôi đã công cấp để biết được số tiền cụ thể mà công ty mình phải nộp.

Trên đây là tư vấn về mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép bổ sung thiết xử lý chất thải nguy hại từ ngày 01/08/2017. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 59/2017/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. 

Chào thân ái và chúc sức khỏe! 

Xử lý chất thải nguy hại
Hỏi đáp mới nhất về Xử lý chất thải nguy hại
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện cấp phép xử lý chất thải nguy hại
Hỏi đáp pháp luật
Giấy phép xử lý chất thải nguy hại là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện để được cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp không được coi là cơ sở xử lý và không thuộc đối tượng cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
Hỏi đáp pháp luật
Yêu cầu về đội ngũ nhân sự khi cấp Giấy phép xử lý chất thải nguy hại
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của chủ xử lý chất thải nguy hại
Hỏi đáp pháp luật
Lập hồ sơ, đăng ký, cấp phép xử lý chất thải nguy hại
Hỏi đáp pháp luật
Phân loại, thu gom, lưu giữ trước khi xử lý chất thải nguy hại
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện của cơ sở xử lý chất thải nguy hại
Hỏi đáp pháp luật
Người nộp phí thẩm định cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại là ai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xử lý chất thải nguy hại
Thư Viện Pháp Luật
237 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Xử lý chất thải nguy hại

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xử lý chất thải nguy hại

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào