Mức thu phí thẩm định cấp mới giấy phép xử lý chất thải nguy hại từ ngày 01/08/2017 là bao nhiêu?
Mức thu phí thẩm định cấp mới giấy phép xử lý chất thải nguy hại từ ngày 01/08/2017 được quy định tại Điều 3 Thông tư 59/2017/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép xử lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành có hiệu lực ngày 01/08/2017, theo đó:
Mức phí cấp mới giấy phép xử lý chất thải nguy hại theo từng khu vực địa lý được quy định như sau:
Khu vực I: 12.300. 000 đồng
Khu vực II: 16.800.000 đồng
Khu vực III: 33.600.000 đồng
Khu vực IV: 39.200.000 đồng
Trong đó:
Khu vực I bao gồm các tỉnh: Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Quảng Ninh.
Khu vực II bao gồm các tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Hòa Bình, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Hà Giang, Tuyên Quang, Phú Thọ, Lào Cai, Yên Bái, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
Khu vực III bao gồm các tỉnh: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
Khu vực IV bao gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình Phước, Bình Dương, Đồng Nai, Tây Ninh, Bà Rịa-Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh, Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, An Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Cần Thơ.
Mức thu phí nêu trên, chưa bao gồm chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải sau xử lý để đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại và bảo vệ môi trường của Thiết bị xử lý chất thải nguy hại, phục vụ cho hoạt động thẩm định cấp giấy phép. Đối với trường hợp đề nghị cấp mới giấy phép xử lý chất thải nguy hại thì số tiền phí thẩm định phải nộp bằng số tiền theo từng khu vực địa lý được nêu trên cộng với chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải.
Chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải tương ứng với Thiết bị xử lý chất thải nguy hại, như sau:
Số lượng Thiết bị xử lý |
Chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải (đồng) |
1 |
4.700.000 |
2 |
7.500.000 |
3 |
10.300.000 |
4 |
13.000.000 |
5 |
15.800.000 |
6 |
18.600.000 |
7 |
21.300.000 |
8 |
24.100.000 |
9 |
26.900.000 |
10 trở lên |
29.600.000 |
Như vậy theo thông tin bạn chia sẻ thì nhà máy bạn đang làm việc tọa lạc tại Bình Dương nên sẽ thuộc khu vực IV. Số tiền nhà máy bạn phải nộp để được cấp mới giấy phép xử lý chất thải nguy hại theo khu vực IV là 39.200.000 đồng ngoài ra nhà máy bạn làm việc còn phải đóng thêm chi phí lấy mẫu, phân tích mẫu chất thải tương ứng với thiết bị xử lý chất thải nguy hại theo quy định được nêu tại bảng trên. Do bạn không cung cấp cho chúng tôi thông tin chính xác số lượng thiết bị của nhà máy bạn nên chúng tôi không thể nêu cụ thể số tiền mà nhà máy bạn phải nộp để cấp mới giấy phép xử lý chất thải. Bạn có thể căn cứ vào các thông tin chúng tôi đã công cấp để biết được số tiền cụ thể mà nhà máy mình phải nộp
Trên đây là tư vấn về mức thu phí thẩm định cấp mới giấy phép xử lý chất thải nguy hại từ ngày 01/08/2017. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn nên tham khảo tại Thông tư 59/2017/TT-BTC. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn.
Chào thân ái và chúc sức khỏe!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?
- Tên gọi Hà Nội có từ khi nào? Phía Bắc Thủ đô Hà Nội tiếp giáp với tỉnh thành nào?
- Còn bao nhiêu ngày thứ 2 nữa đến Tết 2025? Đếm ngược ngày Tết Âm lịch 2025?
- Trường công lập được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất có được phép chuyển sang thuê đất thu tiền hằng năm để kinh doanh không?
- Từ 1/1/2025, tài liệu ôn luyện kiểm tra phục hồi điểm GPLX được đăng tải trên đâu?