Thi bằng lái xe hạng C theo quy định mới nhất
Thứ nhất: Thi bằng lái xe có thể điều khiển ô tô tải có trọng tải từ 3.500 kg trở lên
Căn cứ khoản 8 Điều 16 Phân hạng giấy phép lái xe, Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
- Máy kéo kéo một rơmoóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
Như vậy, bằng lái xe hạng C được cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau:
- Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
- Máy kéo kéo một rơmoóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên.
- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
Với trường hợp của bạn, để có thể điều khiển ô tô tải có trọng tải từ 3.500 kg trở lên, bạn phải thi bằng lái xe hạng C.
Thứ hai: Về hồ sơ thi bằng lái xe hạng C
Căn cứ vào khoản 1 Điều 19 Hồ sơ dự sát hạch lái xe, Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:
Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu: Cơ sở đào tạo lái xe lập một bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở GTVT. Hồ sơ bao gồm:
- Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của thông tư này.
- Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C.
- Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
Như vậy:
Theo quy định trên, để dự thi cấp bằng lái xe hạng C, bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau:
Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của thông tư này, bao gồm:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo thông tư này.
- Bản sao giấy CMND, hoặc thẻ căn cước công dân, hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên sáu tháng và thẻ tạm trú, hoặc thẻ thường trú, hoặc chứng minh thư ngoại giao, hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài.
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
- Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C.
- Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
Thời hạn cấp: Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
Thời gian đào tạo lái xe hạng C
Các môn kiểm tra trong đào tạo lái xe hạng C
Nội dung môn pháp luật giao thông đường bộ trong đào tạo lái xe hạng C
Chương trình đào tạo giấy phép lái xe hạng C
Nội dung môn cấu tạo và sửa chữa thông thường trong đào tạo lái xe hạng C
Nội dung môn nghiệp vụ vận tải trong đào tạo lái xe hạng C
Nội dung môn Đạo đức người lái xe và Văn hóa giao thông trong đào tạo lái xe hạng C
Nội dung môn Kỹ thuật lái xe trong đào tạo lái xe hạng C
Nội dung môn Thực hành lái xe trong đào tạo lái xe hạng C
Thời hạn giấy phép lái xe hạng C
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
Thư Viện Pháp Luật
Chia sẻ trên Facebook
- Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa dịch vụ chỉ chịu thuế bảo vệ môi trường là giá nào?
- Lịch thi Violympic cấp huyện 2024 - 2025 chi tiết nhất? Còn mấy ngày nữa thi?
- Còn bao nhiêu ngày nữa tới mùng 2 Tết 2025? Lịch âm tháng 1 2025 có mấy ngày chủ nhật?
- Tháng 12 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 12 âm lịch 2024, NLĐ được nghỉ Tết Dương lịch 2025 chưa?
- Tiền thưởng Tết 2025 của người lao động có tính đóng bảo hiểm xã hội không?