Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong quân đội từ ngày 01/07/2017
Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong quân đội được quy định tại Phụ lục I về Danh mục bảng lương, nâng lương và phụ cấp của Thông tư 145/2017/TT-BQP (có hiệu lực ngày 31/07/2017) như sau:
Bảng 3
BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO
3.1. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT |
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO |
HỆ SỐ |
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN |
1 |
Bộ trưởng |
1,50 |
1.950.000 |
2 |
Tổng Tham mưu trưởng; Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị |
1,40 |
1.820.000 |
3 |
Chủ nhiệm Tổng cục; Tư lệnh Quân khu, Tư lệnh Quân chủng, Tư lệnh Bộ đội Biên phòng |
1,25 |
1.625.000 |
4 |
Tư lệnh Quân đoàn; Tư lệnh Binh chủng |
1,10 |
1.430.000 |
5 |
Phó Tư lệnh Quân đoàn; Phó Tư lệnh Binh chủng |
1,00 |
1.300.000 |
6 |
Sư đoàn trưởng |
0,90 |
1.170.000 |
7 |
Lữ đoàn trưởng |
0,80 |
1.040.000 |
8 |
Trung đoàn trưởng |
0,70 |
910.000 |
9 |
Phó Trung đoàn trưởng |
0,60 |
780.000 |
10 |
Tiểu đoàn trưởng |
0,50 |
650.000 |
11 |
Phó Tiểu đoàn trưởng |
0,40 |
520.000 |
12 |
Đại đội trưởng |
0,30 |
390.000 |
13 |
Phó Đại đội trưởng |
0,25 |
325.000 |
14 |
Trung đội trưởng |
0,20 |
260.000 |
3.2. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CƠ YẾU
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT |
CHỨC DANH LÃNH ĐẠO |
HỆ SỐ |
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN |
1 |
Trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ |
1,30 |
1.690.000 |
2 |
Phó trưởng Ban Cơ yếu Chính phủ |
1,10 |
1.430.000 |
3 |
Cục trưởng, Vụ trưởng, Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
0,90 |
1.170.000 |
4 |
Phó Cục trưởng, Phó Vụ trưởng, Phó Chánh Văn phòng và tương đương thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ |
0,70 |
910.000 |
5 |
Trưởng phòng Cơ yếu thuộc Bộ, thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và tương đương |
0,60 |
780.000 |
6 |
Trưởng phòng thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ, thuộc tỉnh và tương đương |
0,50 |
650.000 |
7 |
Phó trưởng phòng thuộc Bộ, thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ, thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và tương đương |
0,40 |
520.000 |
8 |
Phó trưởng phòng cơ yếu tỉnh và tương đương |
0,30 |
390.000 |
9 |
Trưởng ban hoặc Đội trưởng cơ yếu đơn vị và tương đương |
0,20 |
260.000 |
Bảng 4
BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ VÀ HỌC VIÊN CƠ YẾU
Đơn vị tính: Đồng
SỐ TT |
CẤP BẬC QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ |
HỌC VIÊN CƠ YẾU |
HỆ SỐ |
MỨC PHỤ CẤP THỰC HIỆN |
1 |
Thượng sĩ |
- |
0,70 |
910.000 |
2 |
Trung sĩ |
- |
0,60 |
780.000 |
3 |
Hạ sĩ |
- |
0,50 |
650.000 |
4 |
Binh nhất |
- |
0,45 |
585.000 |
5 |
Binh nhì |
Học viên cơ yếu |
0,40 |
520.000 |
Như vậy, tiền lương, mức nâng lương của những người làm việc trong Quân đội nhân dân cũng được điều chỉnh tăng cho phù hợp khi mức lương cơ sở sẽ tăng từ 1.210.000 đồng/tháng lên thành 1.300.000 đồng/tháng theo Nghị định 47/2017/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/07/2017).
Trên đây là nội dung tư vấn về phụ cấp chức vụ lãnh đạo trong quân đội. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 145/2017/TT-BQP.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giá tính thuế GTGT đối với hàng hóa dịch vụ chỉ chịu thuế bảo vệ môi trường là giá nào?
- Lịch thi Violympic cấp huyện 2024 - 2025 chi tiết nhất? Còn mấy ngày nữa thi?
- Còn bao nhiêu ngày nữa tới mùng 2 Tết 2025? Lịch âm tháng 1 2025 có mấy ngày chủ nhật?
- Tháng 12 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 12 âm lịch 2024, NLĐ được nghỉ Tết Dương lịch 2025 chưa?
- Tiền thưởng Tết 2025 của người lao động có tính đóng bảo hiểm xã hội không?