Xử phạt doanh nghiệp bảo hiểm không nộp báo cáo theo quy định

Xử phạt như thế nào đối với doanh nghiệp bảo hiểm không nộp báo cáo theo quy định? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Phát Tiến. Tôi đang làm việc tại công ty bảo hiểm Bảo Long Sài Gòn. Để phục vụ cho công việc của tôi, tôi cần tìm hiểu những quy định của pháp luật về những báo cáo mà doanh nghiệp bảo hiểm phải nộp trong 1 năm hoạt động và nếu như doanh nghiệp bảo hiểm không nộp những báo cáo đó thì sẽ bị xử lý như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này? Tôi mong Ban biên tập có thể tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! (093***) 

Xử phạt doanh nghiệp bảo hiểm không nộp báo cáo theo quy định được quy định tại Khoản 3 Điều 32 Nghị định 98/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số như sau:

Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không nộp báo cáo theo quy định của pháp luật.

Theo đó, những báo cáo mà doanh nghiệp bảo hiểm phải nộp, bao gồm:

1. Báo cáo tài chính:

2. Báo cáo nghiệp vụ:

+ Đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài:

- Báo cáo kết quả hoạt động tháng

- Báo cáo doanh thu phí bảo hiểm quý, năm

- Báo cáo các chỉ tiêu kinh tế quý, năm

- Báo cáo bồi thường bảo hiểm quý, năm

- Báo cáo trích lập dự phòng nghiệp vụ quý, năm (chi tiết trích lập dự phòng nghiệp vụ; tổng hợp dự phòng nghiệp vụ)

- Báo cáo hoạt động đầu tư quý, năm (từ nguồn vốn chủ sở hữu; từ dự phòng nghiệp vụ)

- Báo cáo khả năng thanh toán quý, năm

- Báo cáo ASEAN hàng năm

- Báo cáo tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới quý, năm

- Báo cáo theo dõi riêng doanh thu, chi phí từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm theo từng loại nghiệp vụ bảo hiểm quý, năm

- Báo cáo kết quả kinh doanh bảo hiểm vật chất xe cơ giới quý, năm

+ Đối với doanh nghiệp tái bảo hiểm:

- Báo cáo doanh thu tái bảo hiểm quý, năm

- Báo cáo bồi thường, trả tiền bảo hiểm của doanh nghiệp tái bảo hiểm quý, năm

- Báo cáo trích lập dự phòng nghiệp vụ quý, năm: theo các mẫu như doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ (đối với nghiệp vụ tái bảo hiểm phi nhân thọ và tái bảo hiểm sức khoẻ), theo các mẫu như doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ (đối với nghiệp vụ tái bảo hiểm nhân thọ)

- Báo cáo hoạt động đầu tư quý, năm (từ nguồn vốn chủ sở hữu; từ dự phòng nghiệp vụ)

- Báo cáo khả năng thanh toán quý, năm

+ Đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ:

- Báo cáo kết quả hoạt động tháng

- Báo cáo số lượng hợp đồng và số tiền bảo hiểm nhân thọ quý, năm

- Báo cáo tình hình hủy bỏ, chấm dứt, đáo hạn hợp đồng bảo hiểm và chi trả quyền lợi bảo hiểm nhân thọ quý, năm

- Báo cáo trích lập dự phòng nghiệp vụ quý, năm (dự phòng toán học bảo hiểm nhân thọ; dự phòng phí chưa được hưởng bảo hiểm nhân thọ; dự phòng bồi thường; dự phòng chia lãi; dự phòng bảo đảm lãi suất cam kết; dự phòng bảo đảm cân đối;

- Báo cáo hoạt động đầu tư quý, năm

- Báo cáo khả năng thanh toán tháng, quý, năm

- Báo cáo ASEAN hàng năm

- Báo cáo tách quỹ, chia lãi

- Báo cáo quy mô kênh phân phối

- Báo cáo doanh thu theo kênh phân phối

- Báo cáo chi nhánh, văn phòng đại diện, trung tâm dịch vụ khách hàng

+ Đối với doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe:

- Báo cáo kết quả hoạt động tháng

- Báo cáo số lượng hợp đồng và số tiền bảo hiểm quý, năm

- Báo cáo tình hình hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm sức khỏe quý, năm

- Báo cáo trích lập dự phòng nghiệp vụ quý, năm (dự phòng toán học bảo hiểm sức khỏe; dự phòng phí chưa được hưởng bảo hiểm sức khỏe; dự phòng bồi thường; dự phòng bảo đảm cân đối)

- Báo cáo hoạt động đầu tư quý, năm

- Báo cáo khả năng thanh toán tháng, quý, năm

- Báo cáo ASEAN hàng năm

- Báo cáo theo dõi riêng doanh thu, chi phí từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm theo từng loại nghiệp vụ bảo hiểm

+ Đối với doanh nghiệp môi giới bảo hiểm:

- Báo cáo hoạt động môi giới bảo hiểm tháng, quý, năm

- Báo cáo tham gia hoạt động cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới quý, năm

- Báo cáo hoạt động đầu tư từ nguồn vốn chủ sở hữu

3. Báo cáo về hoạt động đại lý

4. Báo cáo về việc trích nộp quỹ bảo vệ người được bảo hiểm

5. Báo cáo về sản phẩm bảo hiểm

- Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh nước ngoài

- Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ

- Doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe

Ngoài các báo cáo tài chính, báo cáo thống kê, báo cáo nghiệp vụ nêu trên, Bộ Tài chính có thể yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm báo cáo bổ sung về tình hình hoạt động, tình hình tài chính của doanh nghiệp, chi nhánh để phục vụ cho công tác thống kê và phân tích thị trường.

Như vậy, hằng năm, doanh nghiệp bảo hiểm phải nộp đầy đủ những báo cáo nêu trên. Nếu không nộp, doanh nghiệp có thể bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng. Doanh nghiệp bảo hiểm nên tham khảo những quy định nêu trên để nộp báo cáo, tránh tình trạng vi phạm và bị phạt tiền.

Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về xử phạt doanh nghiệp bảo hiểm không nộp báo cáo theo quy định. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 98/2013/NĐ-CP.

Trân trọng!

Xử phạt vi phạm hành chính
Hỏi đáp mới nhất về Xử phạt vi phạm hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi xây tường cản trở việc sử dụng đất của người khác bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nước ngoài có bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai khi vi phạm tại Việt Nam hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xác định số lợi bất hợp pháp trong lĩnh vực đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi bị kiểm tra hành chính nếu không có CCCD sẽ phải nộp phạt 500.000 đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, mức phạt tiền đối với hành vi bỏ hoang đất là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt đối với hành vi vi phạm liên quan đến giấy tờ, chứng từ trong việc sử dụng đất là bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi vi phạm về định giá và bán hàng hóa, dịch vụ không đúng quy định của cơ quan nhà nước bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt đối với hành vi cản trở, gây khó khăn cho việc sử dụng đất của người khác là bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các hành vi bị xử phạt bằng hình thức cảnh cáo khi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xử phạt vi phạm hành chính
Thư Viện Pháp Luật
292 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Xử phạt vi phạm hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xử phạt vi phạm hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào