Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự trong Bộ Luật Hình sự 2015

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự trong Bộ Luật Hình sự 2015 được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Trần Thùy Linh, công tác tại Huế. Tôi đang tìm hiểu về vấn đề thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự. Cho tôi hỏi thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự trong Bộ Luật Hình sự 2015 được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định vấn đề này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. (0905***)   

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định tại Điều 27 Bộ Luật Hình sự 2015 (Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018) như sau:

1. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là thời hạn do Bộ luật này quy định mà khi hết thời hạn đó thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

2. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định như sau:

a) 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;

b) 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;

c) 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;

d) 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

3. Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được tính từ ngày tội phạm được thực hiện. Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội lại thực hiện hành vi phạm tội mới mà Bộ luật này quy định mức cao nhất của khung hình phạt đối với tội ấy trên 01 năm tù, thì thời hiệu đối với tội cũ được tính lại kể từ ngày thực hiện hành vi phạm tội mới.

Nếu trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người phạm tội cố tình trốn tránh và đã có quyết định truy nã, thì thời hiệu tính lại kể từ khi người đó ra đầu thú hoặc bị bắt giữ.

Trường hợp không áp dụng thời hiệu truy cứu TNHS: Theo quy định tại Điều 28 Bộ Luật Hình sự 2015 thì không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự quy định tại Điều 27 của Bộ luật này đối với các tội phạm sau đây:

1. Các tội xâm phạm an ninh quốc gia quy định tại Chương XIII của Bộ luật này;

2. Các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh quy định tại Chương XXVI của Bộ luật này;

3. Tội tham ô tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 353 của Bộ luật này; tội nhận hối lộ thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 354 của Bộ luật này.

Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Bộ Luật Hình sự 2015.

Trân trọng! 

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tội phạm ít nghiêm trọng là bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Trốn truy nã 25 năm, đã hết thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự thì có bị khởi tố nữa không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự là gì? Cách tính thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự?
Hỏi đáp pháp luật
Thời hiệu truy cứu TNHS tội gây thương tích
Hỏi đáp pháp luật
Thời hiệu truy cứu hành vi xâm hại?
Hỏi đáp pháp luật
Phạm tội cướp giật tài sản thì bao lâu hết thời hiệu truy cứu TNHS?
Hỏi đáp pháp luật
Thời hiệu truy cứu về tội giết người bao nhiêu năm?
Hỏi đáp pháp luật
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự tội đánh nhau đã lâu
Hỏi đáp pháp luật
Không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
Hỏi đáp pháp luật
Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự tội cướp giật tài sản
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự
1,259 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào