Chuẩn bị phạm tội trong Bộ Luật Hình sự 2015 được quy định như thế nào?

Chuẩn bị phạm tội trong Bộ Luật Hình sự 2015 được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên là Trần Thùy, công tác tại Huế. Tôi đang tìm hiểu về vấn đề chuẩn bị phạm tội. Cho tôi hỏi chuẩn bị phạm tội trong Bộ Luật Hình sự 2015 được quy định như thế nào? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. (0905***)   

Theo quy định tại Điều 14 Bộ Luật Hình sự 2015 (Có hiệu lực từ ngày 01/01/2018) thì: Chuẩn bị phạm tội là tìm kiếm, sửa soạn công cụ, phương tiện hoặc tạo ra những điều kiện khác để thực hiện tội phạm hoặc thành lập, tham gia nhóm tội phạm trừ trường hợp quy định tại Điều 109, điểm a khoản 2 Điều 113 hoặc điểm a khoản 2 Điều 299 của Bộ luật này.

Người chuẩn bị phạm một trong các tội sau đây thì phải chịu trách nhiệm hình sự:

Một là, Điều 108 (tội phản bội Tổ quốc); Điều 110 (tội gián điệp); Điều 111 (tội xâm phạm an ninh lãnh thổ); Điều 112 (tội bạo loạn); Điều 113 (tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân); Điều 114 (tội phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam); Điều 117 (tội làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm nhằm chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam); Điều 118 (tội phá rối an ninh); Điều 119 (tội chống phá cơ sở giam giữ); Điều 120 (tội tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân); Điều 121 (tội trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân);

Hai là, Điều 123 (tội giết người); Điều 134 (tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác);

Ba là, Điều 168 (tội cướp tài sản); Điều 169 (tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản);

Bốn là, Điều 299 (tội khủng bố); Điều 300 (tội tài trợ khủng bố); Điều 301 (tội bắt cóc con tin); Điều 302 (tội cướp biển); Điều 303 (tội phá hủy công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia); Điều 324 (tội rửa tiền).

Đối với người từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi: Chỉ truy cứu trách nhiệm hình sự khi chuẩn bị phạm tội Điều 123 (tội giết người); Điều 134 (tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác); Điều 168 (tội cướp tài sản); Điều 169 (tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản). 

Như vậy, theo quy định này thì nội dung về chuẩn bị phạm tội trong Bộ Luật Hình sự 2015 có sự thay đổi so với Bộ Luật Hình sự 1999. Cụ thể, Bộ Luật Hình sự 2015 có quy định bổ sung về Điều khoản loại trừ trong định nghĩa về chuẩn bị phạm tội, thêm vào đó Điều luật còn quy định chi tiết các trường hợp chuẩn bị phạm tội phải truy cứu trách nhiệm hình sự. Điều này cho thấy, phạm vi chịu trách nhiệm hình sự ở giai đoạn chuẩn bị phạm tội trong Bộ Luật Hình sự 2015 có sự thu hẹp, quy định này tạo điều điện thuận lợi trong việc dễ dàng xác định trách nhiệm hình sự đối với trường hợp chuẩn bị phạm tội.

Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về chuẩn bị phạm tội. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Bộ Luật Hình sự 2015.

Trân trọng! 

Chuẩn bị phạm tội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chuẩn bị phạm tội
Hỏi đáp Pháp luật
Người chuẩn bị phạm tội cướp tài sản có phải chịu trách nhiệm hình sự không?
Hỏi đáp pháp luật
Chưa cướp được tài sản, có phạm tội?
Hỏi đáp pháp luật
Quyết định hình phạt trong trường hợp chuẩn bị phạm tội
Hỏi đáp pháp luật
Chuẩn bị phạm tội
Hỏi đáp pháp luật
Chuẩn bị phạm tội có bị truy cứu trách nhiệm hình sự?
Hỏi đáp pháp luật
Chuẩn bị phạm tội gì?
Hỏi đáp pháp luật
Chuẩn bị phạm tội vẫn có thể phải chịu trách nhiệm hình sự
Hỏi đáp pháp luật
Hình phạt đối với người chưa thành niên trong trường hợp chuẩn bị phạm tội, phạm tội chưa đạt
Hỏi đáp pháp luật
Chuẩn bị phạm tội trong Bộ Luật Hình sự 2015 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Chuẩn bị phạm tội có bị tội không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chuẩn bị phạm tội
238 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chuẩn bị phạm tội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào