Đã đi làm, đóng BHXH có phải đi nghĩa vụ quân sự không?

Bạn đọc số 01686167XXX hỏi: Tôi đi làm ở Công ty có tham gia BHXH đầy đủ thì có phải thực hiện nghĩa vụ quân sự không?

Điều 4 Luật Nghĩa vụ quân sự 2015 quy định: 1. Nghĩa vụ quân sự là nghĩa vụ vẻ vang của công dân phục vụ trong Quân đội nhân dân. Thực hiện nghĩa vụ quân sự bao gồm phục vụ tại ngũ và phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân. 2. Công dân trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự, không phân biệt dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ học vấn, nghề nghiệp, nơi cư trú phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật này. 3. Công dân phục vụ trong lực lượng Cảnh sát biển và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân được coi là thực hiện nghĩa vụ quân sự tại ngũ.

4. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây được công nhận hoàn thành nghĩa vụ quân sự tại ngũ trong thời bình: a) Dân quân tự vệ nòng cốt đã hoàn thành nghĩa vụ tham gia dân quân tự vệ, trong đó có ít nhất 12 tháng làm nhiệm vụ dân quân tự vệ thường trực; b) Hoàn thành nhiệm vụ tham gia Công an xã liên tục từ đủ 36 tháng trở lên; c) Cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên tốt nghiệp đại học trở lên, đã được đào tạo và phong quân hàm sĩ quan dự bị; d) Thanh niên đã tốt nghiệp đại học, cao đẳng, trung cấp tình nguyện phục vụ tại đoàn kinh tế - quốc phòng từ đủ 24 tháng trở lên theo Đề án do Thủ tướng Chính phủ quyết định; đ) Công dân phục vụ trên tàu kiểm ngư từ đủ 24 tháng trở lên.

Điều 13 Luật Nghĩa vụ quân sự quy định: 1. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không được đăng ký nghĩa vụ quân sự: a) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hình phạt tù, cải tạo không giam giữ, quản chế hoặc đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích; b) Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) hoặc đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc; c) Bị tước quyền phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân. 2. Khi hết thời hạn áp dụng các biện pháp quy định tại khoản 1 Điều này, công dân được đăng ký nghĩa vụ quân sự.

Điều 14 Luật Nghĩa vụ quân sự quy định về đối tượng miễn đăng ký nghĩa vụ quân sự: Người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo, bệnh tâm thần hoặc bệnh mãn tính theo quy định của pháp luật.

Do đó, nếu bạn không thuộc đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự hoặc được miễn hay đã hoàn hành nghĩa vụ quân sự thì phải thực hiện nghĩa vụ quân sự. 

Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự
Hỏi đáp mới nhất về Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự
Hỏi đáp pháp luật
Nhà có 2 anh em thì có phải đi nghĩa vụ quân sự cả hai không?
Hỏi đáp pháp luật
Thời điểm ra lệnh gọi công dân đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công dân nữ đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải đăng ký nghĩa vụ quân sự trong năm 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Chưa đủ 17 tuổi có phải đi đăng ký NVQS?
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng đăng ký và đối tượng không được đăng ký NVQS?
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng không được đăng ký nghĩa vụ quân sự
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng xét tuyển thẳng vào ĐH, CĐ có liên quan đến nghĩa vụ quân sự
Hỏi đáp pháp luật
Đối tượng nào phải đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Hỏi đáp pháp luật
Ai không được đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Hỏi đáp pháp luật
Chuyển chỗ ở có cần phải đăng ký nghĩa vụ quân sự lại không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự
312 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đối tượng đăng ký nghĩa vụ quân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào