Bị câm, điếc có được thi bằng lái xe không?

Tôi bị câm điếc hoàn toàn, không hề nghe và nói được gì. Hiện nay tôi có nhu cầu thi bằng lái xe A1. Tôi có đủ tiêu chuẩn khác về sức khỏe, có thể hoàn thành bài thi lý thuyết và thực hành, vậy tôi có được thi bằng lãi xe hạng A1 không? (Bạn Nguyễn Hải - Lào Cai).

Bạn bị câm và điếc thì không đủ điều kiện sức khỏe để thi bằng lái xe. Cụ thể, Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT đã quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ cho người lái xe.

Thông tư quy định cụ thể về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe đối với người lái xe, khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe. Thông tư áp dụng đối với người lái xe, người sử dụng lao động lái xe ô tô, các cơ sở y tế khám sức khỏe cho người lái xe và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Tiêu chuẩn sức khỏe cho người lái xe cũng chia theo 3 nhóm: hạng A1 (xe máy 2 bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3); hạng B1 (ôtô chở người dưới 9 chỗ, xe tải dưới 3,5 tấn); hạng lái xe A2, A3, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE... Thông tư quy định, những người có một trong các tình trạng bệnh, tật sau đây thì không đủ điều kiện để lái xe theo các hạng xe tương ứng.

Cụ thể, với người lái xe hạng A1 bị một trong các các dị tật như: rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây; thị lực nhìn xa hai mắt dưới 4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính), còn một mắt, thị lực dưới 4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính); đang rối loạn tâm thần cấp; rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi; cụt hoặc mất chức năng 1 bàn tay hoặc 1 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng)...

Người lái xe hạng B1 có một trong các dị tật sau cũng không được điều khiển xe: rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 6 tháng; rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi. Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý: thị lực nhìn xa hai mắt dưới 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). Nếu còn một mắt, thị lực dưới 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính). Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây. Song thị (kể cả có điều chỉnh bằng lăng kính). Cụt hoặc mất chức năng 1 bàn tay hoặc 1 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

Với những người lái xe các hạng A2, A3, A4, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE: Thông tư liên tịch quy định những người có một trong các dị tật sau không được điều khiển xe: Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng; rối loạn tâm thần mạn tính; thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt dưới 8/10 hoặc mắt kém dưới 5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính); tật khúc xạ có số kính: trên + 5 diop hoặc trên - 8 diop; các bệnh chói sáng, quáng gà; cụt hoặc mất chức năng 2 ngón tay của 1 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 1 bàn chân trở lên.

Thi bằng lái xe
Hỏi đáp mới nhất về Thi bằng lái xe
Hỏi đáp pháp luật
Đi xe 50cc có cần mua bảo hiểm xe hay không? Lái xe 50 cm3 có cần bằng lái?
Hỏi đáp pháp luật
Được sử dụng chứng minh nhân dân 9 số đi thì bằng lái xe hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Đăng ký thi bằng lái
Hỏi đáp pháp luật
Thi lý thuyết đậu nhưng thực hành rớt thì có được bảo lưu kết quả cho lần thi bằng lái tiếp theo không?
Hỏi đáp pháp luật
Có phải bồi thường xe trung tâm bị hỏng khi thi bằng lái?
Hỏi đáp pháp luật
Tính tuổi thi bằng lái xe như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tuổi thi bằng lái xe
Hỏi đáp pháp luật
Bị câm, điếc có được thi bằng lái xe không?
Hỏi đáp pháp luật
Có được đăng ký thi bằng lái xe khi bị mất chứng minh?
Hỏi đáp pháp luật
Khám sức khỏe thi bằng lái xe có bắt buộc xét nghiệm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thi bằng lái xe
Thư Viện Pháp Luật
257 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thi bằng lái xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào