Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì bị mất những chi phí nào?

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì bị mất những chi phí nào? Hiện tại nhà em có 1 mảnh đất rộng 153 mét vuông được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, gia đình em đã nộp tiền đầy đủ. Nay nhà em muốn làm sổ đỏ lần đầu thì địa chính xã đã bảo nộp 6 triệu đồng ( bao gồm: tiền đo đạc, lệ phí địa chính, lệ phí cấp giấy chứng nhận, lệ phí trước bạ...). Anh, chị cho em biết thu tiền như vậy có đúng không và những loại phí và lệ phí nào cần phải nộp? Mong nhận dudược tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!

Khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải nộp bao gồm:

1) Lệ phí trước bạ:

- Căn cứ Điều 2, Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ như sau:

"Điều 2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ

1. Nhà, đất.

2. Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.

3. Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy.

4. Thuyền, kể cả du thuyền.

5. Tàu bay.

6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).

7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của tài sản quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này được thay thế mà phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành quy định tại Điều này."

"Điều 3. Người nộp lệ phí trước bạ

Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 2 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 9 Nghị định này."

Như vậy, nếu không thuộc đối tượng quy định tại Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ thì phải nộp lệ phí trước bạ khi xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

- Căn cứ Điều 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ như sau:

"Điều 6. Giá tính lệ phí trước bạ

1. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất

a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

b) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.

Riêng:

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.

c) Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà."

- Căn cứ Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ như sau:

"Điều 7. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

1. Nhà, đất mức thu là 0,5%."

Như vậy, mức thu lệ phí trước bạ được tính theo quy định tại Điều 6 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ nêu trên.

2) Lệ phí địa chính và phí đo đạc, lập bản đồ địa chính

Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính được chuyển từ phí sang dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính do nhà nước định giá căn cứ vào Phụ lục số 02 Ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13.

3) Chi phí công nhận quyền sử dụng đất

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào Phụ lục số 01 Ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào Phụ lục số 01 Ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13

4) Các lệ phí khác

Như vậy, khi bạn làm thủ tục xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì các loại lệ phí cần phải thực hiện nghĩa vụ tài chính được tính theo quy định riêng của Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh. Mỗi địa phương có thể có sự khác nhau giữa các loại phí và lệ phí.

Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về chi phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bạn nên tham khảo chi tiết Nghị định 140/2016/NĐ-CP để nắm rõ quy định này.

Trân trọng!

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hỏi đáp mới nhất về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ Tài nguyên và Môi trường bãi bỏ 5 Thông tư về cấp Sổ đỏ từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm quyền xác định đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc về cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời có phải là quyết định hành chính không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi làm sổ đỏ cho đất không có giấy tờ thì có thể nộp 4 loại tiền nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm sổ đỏ mà không nộp tiền sử dụng đất có tính lãi không?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất xây dựng công trình ngầm được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản theo trường hợp tặng cho?
Hỏi đáp Pháp luật
Hiện nay, đất không có giấy tờ không được cấp GCN quyền sử dụng đất trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất thể hiện trên Sổ đỏ như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí phải nộp khi cấp sổ đỏ do lấn chiếm là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Thư Viện Pháp Luật
290 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào