Quyền, trách nhiệm của Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES là gì?

Quyền, trách nhiệm của Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES là gì? Chào các anh/chị trong Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi đang muốn tìm hiểu những quy định của pháp luật liên quan đến việc tổ chức quản lý và điều hành của Tổng công ty hàng không Việt Nam (VIETNAM AIRLINES). Vì vậy, tôi có một thắc mắc mong nhận được sự tư vấn từ các anh/chị trong Ban biên tập. Quyền, trách nhiệm của Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES là gì? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật. Văn Cường (cuong***@gmail.com)

Quyền, trách nhiệm của Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES được quy định tại Điều 33 Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty hàng không Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 183/2013/NĐ-CP như sau:

1. Nhận, quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn, tài sản, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do chủ sở hữu đầu tư cho VIETNAM AIRLINES; quản lý, giám sát việc sử dụng các quỹ của VIETNAM AIRLINES.

2. Quyết định chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của VIETNAM AIRLINES sau khi đề nghị và được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.

3. Quyết định kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển hằng năm của VIETNAM AIRLINES và gửi quyết định đến Bộ Giao thông vận tải, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp, giám sát.

4. Đề nghị Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật đối với Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc VIETNAM AIRLINES. Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, từ chức, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng, khen thưởng, kỷ luật Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng VIETNAM AIRLINES theo đề nghị của Tổng giám đốc.

5. Quyết định việc sử dụng thương hiệu của VIETNAM AIRLINES; các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; phân công chuyên môn hóa, hợp tác, tiếp cận, mở rộng và chia sẻ thông tin, thị trường, nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ giữa VIETNAM AIRLINES với các công ty con, công ty liên kết, công ty tự nguyện tham gia liên kết.

6. Đề nghị Bộ Giao thông vận tải điều chỉnh vốn điều lệ của VIETNAM AIRLINES.

7. Đề nghị Bộ Giao thông vận tải trình Chính phủ phê duyệt, sửa đổi, bổ sung điều lệ tổ chức và hoạt động của VIETNAM AIRLINES.

8. Quyết định việc góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn của VIETNAM AIRLINES tại các doanh nghiệp khác; việc tiếp nhận công ty con, công ty liên kết sau khi đề nghị và được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt chủ trương.

9. Quyết định cử Người đại diện của VIETNAM AIRLINES tại doanh nghiệp khác theo đề nghị của Tổng giám đốc VIETNAM AIRLINES; giao nhiệm vụ cho Người đại diện của VIETNAM AIRLINES quyết định các nội dung theo quy định tại Điểm d Khoản 23 và Điểm d Khoản 24 Điều này.

10. Đề nghị Bộ Giao thông vận tải phê duyệt chủ trương vay, cho vay, mua, bán, thuê, cho thuê tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ của VIETNAM AIRLINES và phê duyệt chủ trương vay nợ nước ngoài của VIETNAM AIRLINES.

11. Quyết định hoặc ủy quyền cho Tổng giám đốc quyết định dự án đầu tư, hợp đồng vay, cho vay, mua, bán, thuê, cho thuê tài sản có giá trị dưới 50% vốn Điều lệ của VIETNAM AIRLINES theo quy định của pháp luật.

12. Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị trực thuộc sau khi đề nghị và được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt chủ trương.

13. Quyết định lương, thưởng đối với các chức danh do Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES bổ nhiệm.

14. Thực hiện sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể.

15. Quyết định đầu tư dự án mua tàu bay, động cơ tàu bay không sử dụng vốn ngân sách nhà nước sau khi báo cáo Bộ Giao thông vận tải trình Thủ tướng Chính phủ có ý kiến đồng ý về mặt chủ trương; báo cáo Bộ Giao thông vận tải trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chủ trương để Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư đối với dự án đầu tư tàu bay có sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Trình Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư đối với các dự án đầu tư mua động cơ, phụ tùng vật tư tàu bay có sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

16. Quyết định thuê tàu bay, động cơ, phụ tùng vật tư tàu bay; mua phụ tùng vật tư tàu bay, dịch vụ phụ tùng vật tư tàu bay; dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng vật tư tàu bay.

17. Quyết định các phương án huy động vốn có giá trị không vượt quá 50% vốn điều lệ của VIETNAM AIRLINES theo quy định của pháp luật;

18. Quyết định quy chế quản lý nội bộ, biên chế bộ máy quản lý VIETNAM AIRLINES, phương án tổ chức kinh doanh.

19. Phê duyệt báo cáo tài chính hằng năm, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ theo quy định của pháp luật sau khi được Bộ Giao thông vận tải chấp thuận.

20. Phê duyệt quy chế hoạt động của đơn vị trực thuộc phù hợp với quy định của pháp luật và Điều lệ VIETNAM AIRLINES.

21. Chịu trách nhiệm quản lý và điều hành VIETNAM AIRLINES tuân thủ đúng quy định của pháp luật và các quyết định của chủ sở hữu; quản lý sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn có hiệu quả; xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu nhà nước và tài sản của VIETNAM AIRLINES; báo cáo kịp thời cho chủ sở hữu về việc VIETNAM AIRLINES hoạt động thua lỗ, không bảo đảm khả năng thanh toán, không hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ do chủ sở hữu giao hoặc những trường hợp sai phạm khác.

22. Quyền, trách nhiệm đối với công ty con do VIETNAM AIRLINES nắm giữ 100% vốn điều lệ như sau:

a) Quyết định thành lập, mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Phê duyệt Điều lệ, sửa đổi và bổ sung Điều lệ.

c) Quyết định vốn điều lệ khi thành lập và điều chỉnh vốn điều lệ trong quá trình hoạt động của công ty.

d) Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, ký hợp đồng, miễn nhiệm, từ chức, khen thưởng, kỷ luật, mức lương hoặc thù lao của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc, Kiểm soát viên.

đ) Phê duyệt chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm.

e) Phê duyệt chủ trương vay, cho vay, mua, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ của công ty.

g) Phê duyệt báo cáo tài chính hằng năm, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ.

h) Các quyền, trách nhiệm khác theo quy định pháp luật, Điều lệ này và Điều lệ công ty.

23. Quyền, trách nhiệm đối với công ty con do VIETNAM AIRLINES nắm giữ trên 50% vốn điều lệ như sau:

a) Quyết định việc góp vốn, chuyển nhượng vốn VIETNAM AIRLINES đầu tư tại công ty; thực hiện các quyền của cổ đông, thành viên góp vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn mà VIETNAM AIRLINES đã góp vào công ty.

b) Chỉ định Người đại diện để thực hiện các quyền của cổ đông, thành viên góp vốn; miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Người đại diện; quyết định lương, thưởng, phụ cấp và các lợi ích khác của Người đại diện; đánh giá đối với Người đại diện.

c) Yêu cầu Người đại diện thực hiện các nội dung đã được giao quy định tại Điểm d Khoản này, trừ trường hợp Điều lệ của công ty có quy định khác; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình đầu tư, tài chính, hiệu quả sử dụng vốn, kết quả kinh doanh của công ty.

d) Giao nhiệm vụ cho Người đại diện quyết định các nội dung sau của công ty trên cơ sở nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES:

- Mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

- Điều lệ, sửa đổi và bổ sung điều lệ của công ty;

- Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ; thời điểm và phương thức huy động vốn; loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; việc mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;

- Việc đề cử để bầu, kiến nghị miễn nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát. Đề cử để bổ nhiệm, kiến nghị miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty. Thù lao, tiền lương, tiền thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty; số lượng thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) công ty;

- Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của công ty; danh mục các dự án đầu tư nhóm A, B hằng năm;

- Chủ trương góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp khác; thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị trực thuộc; việc tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết;

- Chủ trương mua, bán, thuê, cho thuê tài sản và hợp đồng vay, cho vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% vốn điều lệ của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ của công ty; chủ trương vay nợ nước ngoài của công ty;

- Báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hằng năm;

- Chế độ tuyển dụng; chế độ thù lao, tiền lương, tiền thưởng của công ty.

đ) Yêu cầu Người đại diện báo cáo để thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên và thanh tra theo quy định việc chấp hành pháp luật; việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn của VIETNAM AIRLINES tại công ty; việc thực hiện chiến lược, kế hoạch; đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ được giao, kết quả hoạt động, hiệu quả sản xuất kinh doanh.

24. Quyền, trách nhiệm đối với công ty do VIETNAM AIRLINES nắm giữ không quá 50% vốn Điều lệ như sau:

a) Quyết định việc góp vốn, chuyển nhượng vốn VIETNAM AIRLINES đầu tư tại công ty; thực hiện các quyền của cổ đông, thành viên góp vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn mà VIETNAM AIRLINES đã góp vào công ty.

b) Chỉ định Người đại diện để thực hiện các quyền của cổ đông, thành viên góp vốn; miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Người đại diện tại công ty; quyết định lương, thưởng, phụ cấp và các lợi ích khác của Người đại diện; đánh giá đối với Người đại diện.

c) Yêu cầu Người đại diện thực hiện các nội dung đã được giao quy định tại Điểm d Khoản này, trừ trường hợp Điều lệ của công ty có quy định khác và chỉ đạo Người đại diện bảo vệ quyền lợi, lợi ích hợp pháp của VIETNAM AIRLINES; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình đầu tư, tài chính, hiệu quả sử dụng vốn của VIETNAM AIRLINES, kết quả kinh doanh của công ty.

d) Giao nhiệm vụ cho Người đại diện quyết định các nội dung sau của công ty trên cơ sở nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES:

- Mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

- Điều lệ, sửa đổi và bổ sung điều lệ của công ty;

- Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ; thời điểm và phương thức huy động vốn; loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; việc mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;

- Việc đề cử để bầu, kiến nghị miễn nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát; đề cử để bổ nhiệm, miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty; thù lao, tiền lương, tiền thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty; số lượng thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) công ty;

- Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của công ty;

- Chủ trương thành lập công ty con; thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị trực thuộc;

- Chủ trương đầu tư, mua, bán, thuê, cho thuê tài sản và hợp đồng vay, cho vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn được quy định tại Điều lệ của công ty;

- Báo cáo tài chính hằng năm, việc phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hằng năm của công ty.

đ) Yêu cầu Người đại diện báo cáo để thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên, đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của VIETNAM AIRLINES tại công ty.

25. Kiểm tra, giám sát Tổng giám đốc VIETNAM AIRLINES, Trưởng các đơn vị trực thuộc của VIETNAM AIRLINES; Chủ tịch và các thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Giám đốc, Kiểm soát viên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do VIETNAM AIRLINES làm chủ sở hữu và Người đại diện của VIETNAM AIRLINES ở doanh nghiệp khác trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và quy định tại Điều lệ này; giám sát và đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty con theo quy định của pháp luật.

26. Báo cáo, trình chủ sở hữu các nội dung thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt, thông qua, chấp thuận của chủ sở hữu; tổ chức thực hiện các quyết định của chủ sở hữu; quyết định, phê duyệt các nội dung thuộc thẩm quyền sau khi được chủ sở hữu phê duyệt, chấp thuận, thông qua.

27. Báo cáo chủ sở hữu kết quả và tình hình hoạt động kinh doanh của VIETNAM AIRLINES.

28. Quyết định ban hành Quy chế quản lý tài chính của VIETNAM AIRLINES sau khi được Bộ Tài chính chấp thuận; tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện Quy chế quản lý tài chính của VIETNAM AIRLINES; sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý tài chính theo quy định pháp luật hoặc theo yêu cầu của chủ sở hữu.

29. Chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu và pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình và về sự phát triển của VIETNAM AIRLINES theo mục tiêu, nhiệm vụ chủ sở hữu giao. Trường hợp để VIETNAM AIRLINES thua lỗ hoặc giảm tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu hoặc không thực hiện được các mục tiêu, nhiệm vụ chủ sở hữu giao mà không giải trình được nguyên nhân khách quan và được chủ sở hữu chấp thuận thì tùy theo mức độ, sẽ bị cách chức hoặc bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

30. Hội đồng thành viên phân cấp thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể cho Tổng giám đốc nhằm phát huy tính chủ động trong hoạt động điều hành VIETNAM AIRLINES.

31. Cử Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng ra nước ngoài công tác, học tập, giải quyết việc riêng.

32. Các quyền và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

Trên đây là nội dung tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về quyền, trách nhiệm của Hội đồng thành viên VIETNAM AIRLINES. Để hiểu rõ chi tiết hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 183/2013/NĐ-CP.

Trân trọng!

Hội đồng thành viên công ty TNHH MTV
Hỏi đáp mới nhất về Hội đồng thành viên công ty TNHH MTV
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng thành viên công ty TNHH có quyền quyết định chào bán phần vốn góp chưa góp của các thành viên hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên được coi là tham dự và biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên công ty TNHH trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều kiện thông qua nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên công ty TNHH 2TV trở lên theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản?
Hỏi đáp pháp luật
Vừa làm Chủ tịch HĐTV vừa kiêm làm kế toán truởng có đuợc không?
Hỏi đáp pháp luật
Cập nhật ý kiến phản hồi và ý kiến tham vấn HĐTVT về doanh thu và mức thuế khoán sau duyệt Sổ Bộ Thuế vào Hệ thống TMS
Hỏi đáp pháp luật
Công ty vay vốn Ngân hàng có phải thể hiện trong biên bản họp HĐTV?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch HĐTV Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có những nghĩa vụ nào?
Hỏi đáp pháp luật
Chủ tịch HĐTV của DNNN kiêm giám đốc công ty khác có được hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Ủy viên Ban Chỉ đạo quốc gia là Chủ tịch HĐTV Tập đoàn có trách nhiệm gì trong hoạt động phát triển điện lực?
Hỏi đáp pháp luật
Quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hội đồng thành viên công ty TNHH MTV
340 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hội đồng thành viên công ty TNHH MTV

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hội đồng thành viên công ty TNHH MTV

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào