Thủ tục xóa đăng ký tàu biển Việt Nam được quy định như thế nào?

Thủ tục xóa đăng ký tàu biển Việt Nam được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang làm việc trong ngành hàng hải.Tôi có một thắc mắc kính mong nhận được sự tư vấn của Ban biên tập. Thủ tục xóa đăng ký tàu biển Việt Nam được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! Phương Loan (loan****@gmail.com)

Thủ tục xóa đăng ký tàu biển Việt Nam được quy định tại Điều 23 Nghị định 161/2013/NĐ-CP về đăng ký và mua, bán, đóng mới tàu biển như sau:

1. Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển Việt Nam được cấp trong các trường hợp quy định tại Điều 20 Bộ luật hàng hải Việt Nam năm 2005 và được cấp 01 (một) bản chính theo Mẫu số 5 quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Hồ sơ xóa đăng ký tàu biển Việt Nam bao gồm:

a) Tờ khai xóa đăng ký tàu biển theo Mẫu số 3 quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Giấy chứng nhận đăng ký tàu biển (bản chính). Trường hợp giấy chứng nhận đăng ký tàu biển bị mất, chủ tàu phải nêu rõ lý do;

c) Trường hợp tàu biển đang thế chấp phải được sự chấp thuận bằng văn bản của người nhận thế chấp và phải xóa đăng ký thế chấp.

3. Tổ chức, cá nhân nộp trực tiếp 01 (một) bộ hồ sơ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính đến cơ quan đăng ký tàu biển khu vực nơi tàu biển đã được đăng ký trước đây.

4. Cơ quan đăng ký tàu biển khu vực tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

a) Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ; nếu hồ sơ hợp lệ thì vào sổ theo dõi, cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả đúng thời gian quy định;

b) Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính, nếu hồ sơ không hợp lệ, chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này;

c) Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký tàu biển khu vực cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu biển Việt Nam và trả trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.

5. Chủ tàu nộp lệ phí xóa đăng ký tàu biển theo quy định của Bộ Tài chính, nộp trực tiếp hoặc chuyển vào tài khoản của cơ quan đăng ký tàu biển khu vực trước khi nhận kết quả; chịu toàn bộ chi phí gửi hồ sơ, văn bản và các chi phí liên quan đến chuyển khoản.

Trên đây là quy định về Thủ tục xóa đăng ký tàu biển Việt Nam. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 161/2013/NĐ-CP.

Trân trọng!

Xóa đăng ký tàu biển
Hỏi đáp mới nhất về Xóa đăng ký tàu biển
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục xóa đăng ký tàu biển Việt Nam được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Xóa đăng ký tàu biển Việt Nam
Hỏi đáp pháp luật
Việc xóa đăng ký tàu biển và các thiết bị di chuyển trên biển tại Việt Nam được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ xóa đăng ký tàu biển và các phương tiện khác trên biển bao gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Tàu biển có bị xóa đăng ký khi bị phá hủy bởi bão lớn không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xóa đăng ký tàu biển
Thư Viện Pháp Luật
347 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Xóa đăng ký tàu biển

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xóa đăng ký tàu biển

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào