Quyền hạn của Chánh Thanh tra quốc phòng cấp tỉnh là gì?
Theo quy định hiện hành tại Khoản 2 Điều 30 Nghị định 33/2014/NĐ-CP thì Chánh Thanh tra quốc phòng cấp tỉnh có quyền hạn sau đây:
a) Quyết định việc thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật và chịu trách nhiệm trước Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh về quyết định của mình;
b) Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành quy định cho phù hợp với yêu cầu quản lý; kiến nghị đình chỉ hoặc hủy bỏ quy định trái pháp luật phát hiện qua công tác thanh tra;
c) Kiến nghị Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh giải quyết vấn đề liên quan đến công tác thanh tra; trường hợp kiến nghị đó không được chấp nhận thì báo cáo Chánh Thanh tra quốc phòng quân khu;
d) Xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
đ) Kiến nghị Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh xem xét trách nhiệm, xử lý người thuộc quyền quản lý của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh có hành vi vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra hoặc không thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra; yêu cầu người đứng đầu cơ quan, đơn vị xem xét trách nhiệm, xử lý người thuộc quyền quản lý của cơ quan, đơn vị có hành vi vi phạm pháp luật phát hiện qua thanh tra hoặc không thực hiện kết luận, quyết định xử lý về thanh tra;
e) Kiến nghị cấp có thẩm quyền quyết định tạm đình chỉ việc thi hành kỷ luật, thuyên chuyển công tác của người chỉ huy các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, đối với người đang cộng tác với tổ chức thanh tra hoặc đang là đối tượng thanh tra nếu xét thấy việc thi hành quyết định đó gây trở ngại cho việc tiến hành thanh tra;
g) Báo cáo Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Chánh Thanh tra quốc phòng quân khu, Chánh Thanh tra Bộ về công tác thanh tra trong phạm vi trách nhiệm của mình;
h) Thanh tra trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý của Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh trong việc thực hiện pháp luật về thanh tra;
i) Trưng tập sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, viên chức, công nhân viên quốc phòng của cơ quan, đơn vị có liên quan tham gia hoạt động thanh tra.
Quyền hạn của Chánh Thanh tra quốc phòng cấp tỉnh được quy định tại Nghị định 33/2014/NĐ-CP về tổ chức hoạt động của Thanh tra quốc phòng.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mùng 4/11 âm lịch 2024 là ngày bao nhiêu dương lịch? Mùng 4 tháng 11 âm 2024 là thứ mấy?
- Tốc độ tối đa đối với xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ từ 1/1/2025?
- Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của cán bộ công chức viên chức: Chốt nghỉ 09 ngày liên tiếp?
- Ở đại hội đảng viên, đảng viên đề cử đảng viên chính thức bằng hình thức nào?
- Lịch nghỉ Tết nguyên đán 2025 dài hơn 02 ngày so với năm 2024?