Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định như thế nào?

Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang làm tại bộ phận đầu tư của một doanh nghiệp nhỏ. Tôi có thắc mắc mong được Ban biên tập tư vấn giúp đỡ. Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! Thái Hưng (hung****@gmail.com)

Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định tại Điều 5 Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư như sau:

1. Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ vàỦy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) bao gồm:

a) Chi phí lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi;

b) Chi phí tổ chức lựa chọn nhà đầu tư;

c) Chi phí hoạt động của đơn vị quản lý dự án thuộc cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm chi phí giám sát thực hiện hợp đồng dự án, chất lượng công trình;

d) Chi phí công bố dự án;

đ) Chi phí hoạt động của đơn vị đầu mối quản lý hoạt động PPP;

e) Chi phí thuê tư vấn hỗ trợ thực hiện một số hoạt động thuộc trách nhiệm của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 5 Điều 8 Nghị định này;

g) Chi phí tổ chức hội nghị, hội thảo, đàm phán hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan;

h) Chi phí khác.

2. Chi phí quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này được bố trí từ các nguồn vốn sau:

a) Nguồn vốn ngân sách nhà nước theo cân đối trong kế hoạch chi đầu tư phát triển hàng năm của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

b) Nguồn vốn hỗ trợ chuẩn đầu tư quy định tại Điều 6 Nghị định này;

c) Nguồn thu từ việc bán hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư;

d) Nguồn vốn do nhà đầu tư được lựa chọn thực hiện dự án hoàn trả;

đ) Các nguồn vốn hợp pháp khác:

3. Chi phí quy định tại các Điểm d, đ, e, g và h Khoản 1 Điều này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước trong kế hoạch chi sự nghiệp của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Trên đây là quy định về Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Để hiểu rõ hơn bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 15/2015/NĐ-CP.

Trân trọng!

Thư Viện Pháp Luật

Thực hiện dự án PPP
Hỏi đáp mới nhất về Thực hiện dự án PPP
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của ban chủ nhiệm trong việc tổ chức thực hiện chương trình PPP
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của đối tác công khác trong việc tổ chức thực hiện chương trình PPP
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của đối tác tư trong việc tổ chức thực hiện chương trình PPP
Hỏi đáp pháp luật
Thời hạn ký Biên bản ghi nhớ đối với dự án nhà máy điện PPP
Hỏi đáp pháp luật
Điều chỉnh các mốc tiến độ phát triển dự án nhà máy điện PPP
Hỏi đáp pháp luật
Cơ chế xử lý các dự án nhà máy điện PPP không thực hiện đúng tiến độ cam kết
Hỏi đáp pháp luật
Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Chuyển giao tài sản được hình thành thông qua quá trình thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư cho Nhà nước như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Xử lý tài sản chuyển giao hình thành thông qua quá trình thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư cho Nhà nước như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân đối với tài sản chuyển giao cho Nhà nước theo hợp đồng dự án theo hình thức đối tác công tư
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thực hiện dự án PPP
209 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thực hiện dự án PPP
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào