Thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng được quy định như thế nào?

Thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi hiện đang làm việc cho một công ty chuyên về thiết kế xây dựng. Tôi có một thắc mắc mong được Ban biên tập tư vấn. Thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! Ngọc Bảo (bao****@gmail.com)

Thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng được quy định tại Điều 6 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng như sau:

1. Thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng được thực hiện cùng với việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng. Nội dung thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng gồm:

a) Sự phù hợp của phương pháp xác định tổng mức đầu tư xây dựng với đặc điểm, tính chất, yêu cầu kỹ thuật, công nghệ của dự án;

b) Kiểm tra sự đầy đủ của các khối lượng sử dụng để xác định tổng mức đầu tư xây dựng; sự hợp lý, phù hợp với quy định, hướng dẫn của nhà nước đối với các chi phí sử dụng để tính toán, xác định các chi phí trong tổng mức đầu tư xây dựng;

c) Xác định giá trị tổng mức đầu tư xây dựng sau khi thực hiện thẩm định. Phân tích nguyên nhân tăng, giảm và đánh giá việc bảo đảm hiệu quả đầu tư của dự án theo giá trị tổng mức đầu tư xây dựng xác định sau thẩm định;

2. Đối với dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, nội dung thẩm định thực hiện như quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định này.

3. Thẩm quyền thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng:

a) Dự án quan trọng quốc gia thì Hội đồng thẩm định nhà nước do Thủ tướng Chính phủ thành lập chủ trì tổ chức thẩm định;

b) Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp chủ trì tổ chức thẩm định;

c) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách do cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định;

d) Đối với dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng dự án, hợp đồng đối tác công tư có phần góp vốn của nhà nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định.

4. Thẩm quyền thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng đối với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng:

a) Dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước do cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp chủ trì tổ chức thẩm định;

b) Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách do cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định.

5. Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp, người quyết định đầu tư được mời các tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm tham gia thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng hoặc yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng thực hiện thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng làm cơ sở cho việc thẩm định, phê duyệt. Đối với các dự án nhóm A hoặc các dự án thuộc nhóm B, C có kỹ thuật phức tạp hoặc áp dụng công nghệ cao, chủ đầu tư tổ chức thực hiện thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng làm cơ sở cho việc thẩm định, phê duyệt.

6. Người quyết định đầu tư phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng cùng với việc phê duyệt dự án. Tổng mức đầu tư xây dựng được phê duyệt là chi phí tối đa chủ đầu tư được phép sử dụng để thực hiện dự án đầu tư xây dựng.

7. Hồ sơ trình thẩm định tổng mức đầu tư xây dựng thuộc nội dung hồ sơ trình thẩm định dự án đầu tư xây dựng theo quy định tại Khoản 2 Điều 56 Luật Xây dựng và Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng đối với các dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật. Kết quả thẩm định, thẩm tra tổng mức đầu tư được lập theo mẫu quy định của Bộ Xây dựng.

Ngoài ra, việc thẩm định, thẩm tra và phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng còn được quy định tại Điều 5 Thông tư 06/2016/TT-BXD như sau:

- Nội dung thẩm định, thẩm quyền thẩm định và phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng theo quy định tại Điều 6 Nghị định 32/2015/NĐ-CP.

- Mẫu báo cáo kết quả thẩm định, thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng theo hướng dẫn tại Phụ lục số 8 của Thông tư này.

Trên đây là quy định về Thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư xây dựng. Để hiểu rõ hơn bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 32/2015/NĐ-CP.

Trân trọng!

Tổng mức đầu tư xây dựng
Hỏi đáp mới nhất về Tổng mức đầu tư xây dựng
Hỏi đáp pháp luật
Thực hiện điều chỉnh định mức chi phí tỉ lệ % (chi phí quản lý dự án) khi điều chỉnh tổng mức đầu tư dự án
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm định điều chỉnh tổng mức đầu tư do điều chỉnh giá vật liệu theo Thông tư 09/2008/TT-BXD
Hỏi đáp pháp luật
Hướng dẫn điều chỉnh tổng mức đầu tư
Hỏi đáp pháp luật
Dự toán phát sinh nhưng không làm thay đổi tổng mức đầu tư do ai phê duyệt?
Hỏi đáp pháp luật
Khi giá trị kinh phí cho dưới 1 tỷ thì được hiểu là giá trị xây lắp hay tổng mức đầu tư
Hỏi đáp pháp luật
Tổng mức đầu tư của một Tiểu dự án giải phóng mặt bằng
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm định đối với các công trình sửa chữa nhỏ với tổng mức đầu tư dưới 50 triệu đồng
Hỏi đáp pháp luật
Điều chỉnh tổng mức đầu tư
Hỏi đáp pháp luật
Dự toán vượt tổng mức đầu tư, làm thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Điều chỉnh thiết kế, điều chỉnh tổng mức đầu tư
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tổng mức đầu tư xây dựng
Thư Viện Pháp Luật
428 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tổng mức đầu tư xây dựng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổng mức đầu tư xây dựng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào