Điều kiện truy cứu trách nhiệm hình sự về tội làm nhục người khác?

Cháu có chơi với 1 bạn và gần đây chúng cháu có xích mích về chuyện tiền nong. Bây giờ bạn ý đăng tải lên trang facebook nói rằng cháu lấy trộm tiền của bạn ý để bôi nhọ cháu và đăng những tin nhắn cháu và bạn đấy nói về chuyện tiền và hình ảnh của cháu (bạn ý nói bị mất 700k để ở phòng và tiền trong con lợn đất khoảng 2tr). Cháu thấy chuyện này ảnh hưởng trực tiếp làm đảo lộn và gây hoang mang cho cháu cho cuộc sống hiện tại của cháu, công việc cũng như cuộc sống của cháu sau này. Vậy cho cháu hỏi hành vi của bạn ấy có được cho là vi phạm pháp luật không? Có cấu thành tội phạm không? Mức xử phạt như thế nào? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!

Theo quy định tại Điều 37 Bộ luật dân sự 2005 về quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm: Danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân được tôn trọng và được pháp luật bảo vệ.

Như vậy, mọi hành vi nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác được xác định là hành vi vi phạm pháp luật. Do đó, với trường hợp của bạn thì việc bạn của bạn đăng tải lên trang mạng xã hội thông tin bạn trộm tiền kèm hình ảnh nhằm để cho mọi người biết đến dẫn tới ảnh hưởng tới danh dự.. là hành vi vi phạm pháp luật. Tuy nhiên, để xác định với hành vi trên có thể truy cứu trách nhiệm hình sự hay không sẽ phải căn cứ vào mức độ, hậu quả do hành vi gây ra. 

Về việc truy cứu trách nhiệm hình sự về tội làm nhục người khác.

Trong trường hợp việc đăng tải tin tức hình ảnh của đối tượng trên dẫn tới ảnh hưởng trực tiếp hoặc chứng minh được với hành vi trên đã xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của bạn thì có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo Điều 121 Bộ luật hình sự 1999. Cụ thể:

1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ một năm đến ba năm:

A) Phạm tội nhiều lần;

B) Đối với nhiều người;

C) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

D) Đối với người thi hành công vụ;

Đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình.

3. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ một năm đến năm năm.

Tuy nhiên, nếu hành vi xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín đối với bạn mà chưa tới mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì sẽ áp dụng hình thức xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định 174/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin và tần số vô tuyến điện.

Điều 66. Vi phạm quy định về lưu trữ, cho thuê, truyền đưa, cung cấp, truy nhập, thu thập, xử lý, trao đổi và sử dụng thông tin

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

...

g) Cung cấp, trao đổi, truyền đưa hoặc lưu trữ, sử dụng thông tin số nhằm đe dọa, quấy rối, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của tổ chức, danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác;

Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về điều kiện truy cứu trách nhiệm hình sự về tội làm nhục người khác. Bạn nên tham khảo chi tiết Bộ luật dân sự 2005 để nắm rõ quy định này.

Trân trọng!

Tội làm nhục người khác
Hỏi đáp mới nhất về Tội làm nhục người khác
Hỏi đáp Pháp luật
Bôi nhọ danh dự người khác trên tiktok bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân biệt tội làm nhục người khác và tội vu khống theo Bộ luật Hình sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Dấu hiệu nào để đánh giá cấu thành tội làm nhục người khác theo Bộ luật Hình sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã bị xử phạt hành chính về hành vi xúc phạm danh dự nhân phẩm nếu tiếp tục vi phạm có bị truy cứu trách nhiệm hình sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Bóc phốt là gì? Livestream bóc phốt người khác trên mạng xã hội có bị xử phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Body shaming là gì? Body shaming đến mức độ nào thì bị phạt?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về quyền hình ảnh của cá nhân như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào được dùng hình ảnh người khác mà không cần phải xin phép?
Hỏi đáp Pháp luật
Xúc phạm người khác trên mạng xã hội sẽ bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người có hành vi làm nhục người khác có bị khởi tố hay không nếu không có đơn của bị hại?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tội làm nhục người khác
Thư Viện Pháp Luật
301 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tội làm nhục người khác

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tội làm nhục người khác

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào