Kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp

Kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp được quy định thế nào? Chào Ban biên tập Thư ký luật, tôi là Thảo, đang sinh sống ở Đak Lak, tôi có một thắc mắc rất mong nhận được câu trả lời của Ban biên tập. Ban biên tập cho tôi hỏi việc kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp được thực hiện thế nào? Mong Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Xin cảm ơn. (Ngọc Thảo_097**)

Kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp được quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định 154/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, theo đó:

a) Người nộp phí thực hiện:

- Hàng quý, kê khai số phí phải nộp theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định này trong vòng 05 ngày vào đầu tháng đầu tiên của quý tiếp theo với tổ chức thu phí theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, bảo đảm tính chính xác của việc kê khai và tạo điều kiện cho tổ chức thu phí trong việc thẩm định số phí của cơ sở, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất các nguồn thải.

- Nộp đủ và đúng hạn số tiền phí phải nộp vào tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp” tại Kho bạc Nhà nước theo thông báo của Sở Tài nguyên và Môi trường, nhưng chậm nhất không quá 10 ngày kể từ khi có thông báo về số phí phải nộp của Sở Tài nguyên và Môi trường.

Đối với cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến có tổng lượng nước thải trung bình trong năm tính phí dưới 20 m3/ngày đêm nộp phí cố định theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này, một lần cho cả năm theo thông báo của tổ chức thu phí, thời hạn nộp phí không muộn hơn ngày 31 tháng 3.

- Quyết toán số phí phải nộp hàng năm với tổ chức thu phí trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.

b) Sở Tài nguyên và Môi trường và Phòng Tài nguyên và Môi trường (khi được phân cấp) có trách nhiệm:

- Phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành rà soát, điều chỉnh phân loại đối tượng nộp phí cố định và phí biến đổi; thông báo đến người nộp phí chậm nhất là ngày 10 tháng 3 hàng năm.

- Thẩm định Tờ khai phí bảo vệ môi trường. Căn cứ để thẩm định là số liệu kê khai của người nộp phí; kết quả đo đạc của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường hoặc kết quả kiểm tra, thanh tra gần nhất nhưng không quá 12 tháng tính đến thời điểm khai, nộp phí.

- Chậm nhất không quá ngày cuối cùng tháng đầu tiên của quý tiếp theo, ra thông báo số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước cho người nộp phí theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

- Mở sổ sách kế toán để theo dõi riêng tiền phí bảo vệ môi trường của người nộp phí trên địa bàn, theo dõi và quản lý, sử dụng phần tiền phí quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định này.

- Hàng quý, chậm nhất không quá ngày cuối cùng tháng thứ hai của quý tiếp theo, tổ chức thu phí tổng hợp số phí bảo vệ môi trường thu được gửi cơ quan thuế, định kỳ đối chiếu với Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.

- Hàng năm, trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày 01 tháng 01 năm tiếp theo, tổ chức thu phí thực hiện quyết toán với cơ quan thuế việc thu, nộp tiền phí bảo vệ môi trường của năm trước theo đúng chế độ quy định.

- Mở tài khoản “Tạm thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp” tại Kho bạc Nhà nước trên địa bàn.

- Định kỳ (chậm nhất không quá ngày 15 tháng thứ hai của quý tiếp theo), tổ chức thu phí phối hợp với Kho bạc Nhà nước (nơi mở tài khoản tạm thu) để thực hiện việc chuyển nộp 75% tổng số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.

c) Đối với các cơ sở sản xuất, dịch vụ thuộc trách nhiệm quản lý trực tiếp của Bộ Công an và Bộ Quốc phòng, nếu vì lý do an ninh và bí mật quốc gia, việc thẩm định Tờ khai phí bảo vệ môi trường do Bộ Công an và Bộ Quốc phòng thực hiện và thông báo với Sở Tài nguyên và Môi trường nơi cơ sở hoạt động theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Trên đây là quy định về kê khai, thẩm định tờ khai và nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp. Để hiểu rõ hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 154/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.

Trân trọng!

Phí bảo vệ môi trường
Hỏi đáp mới nhất về Phí bảo vệ môi trường
Hỏi đáp Pháp luật
Khoản thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt có chịu thuế giá trị gia tăng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự kiến mức phí bảo vệ môi trường cố định đối với các cơ sở xả khí thải là 3.000.000 đồng/năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tính số phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt phải nộp năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Tăng mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản từ ngày 15/7/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản năm 2023 quy định như nhế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Quy định phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản năm 2023?
Hỏi đáp pháp luật
Chính sách thuế Tài nguyên và phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Hỏi đáp pháp luật
Kê khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Phí bảo vệ môi trường khác nhau tùy theo lĩnh vực sử dụng
Hỏi đáp pháp luật
Phí bảo vệ môi trường
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Phí bảo vệ môi trường
Thư Viện Pháp Luật
272 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Phí bảo vệ môi trường
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào