Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp
Mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp được quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định 154/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải, theo đó, mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp được tính như sau:
F = f + C, trong đó:
a) F là số phí phải nộp;
b) f là mức phí cố định 1.500.000 đồng/năm;
c) C là phí biến đổi, tính theo: Tổng lượng nước thải ra; hàm lượng thông số ô nhiễm và mức thu đối với mỗi chất theo Biểu dưới đây:
Nhu cầu ô xy hóa học (COD): 2.000(đồng/kg)
Chất rắn lơ lửng (TSS): 2.400(đồng/kg)
Thủy ngân (Hg):20.000.000(đồng/kg)
Chì (Pb): 1.000.000(đồng/kg)
Arsenic (As): 2.000.000(đồng/kg)
Cadmium (Cd): 2.000.000(đồng/kg)
Cơ sở sản xuất, chế biến có tổng lượng nước thải dưới 20 m3/ngày đêm quy định tại điều này, không áp dụng mức phí biến đổi.
Trên đây là quy định về mức phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp. Để hiểu rõ hơn về điều này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 154/2016/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?