Trách nhiệm hình sự đối với hành vi không tố giác tội phạm

Doanh nghiệp nhà nước tôi đang công tác xảy ra vụ việc; lái xe riêng cho Giám đốc khai gian để tham ô 328 triệu đồng tiền xăng dầu. Khi bị tố cáo người lao động nhận tội và nộp lại tiền, do được giám đốc bao che nên sau đó chỉ bị xử lý kỷ luật lao động. Vậy ông giám đốc có cấu thành tội "không truy cứu hình sự người phạm tội" không? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!

Căn cứ Điều 294 Bộ luật hình sự 1999 thì:

Người nào có thẩm quyền mà không truy cứu trách nhiệm hình sự người mà mình biết rõ là có tội, thì bị phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.

Từ những phân tích nêu trên, trường hợp của bạn nếu như giám đốc bao che cho người lao động của mình thì không xét để truy cứu trách nhiệm hình sự về tội không truy cứu trách nhiệm hình sự người phạm tội. Mà trong trường hợp này, giám đốc của bạn sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Theo Điều 21 Bộ luật hình sự 1999 thì che dấu tội phạm được xác định: 

Người nào không hứa hẹn trước, nhưng sau khi biết tội phạm được thực hiện, đã che giấu người phạm tội, các dấu vết, tang vật của tội phạm hoặc có hành vi khác cản trở việc phát hiện, điều tra, xử lý người phạm tội, thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội che giấu tội phạm trong những trường hợp mà Bộ luật này quy định.

Xét trong trường hợp này, người phạm tội là khi biết được hành vi của người lao động của mình là hành vi vi phạm pháp luật hình sự mà thực hiện viêc che dấu thì sẽ bị truy cứu về tội che dấu tội phạm theo Điều 313 Bộ luật hình sự 1999. 

Trên đây là tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật về trách nhiệm hình sự đối với hành vi không tố giác tội phạm. Bạn nên tham khảo chi tiết Bộ luật hình sự 1999 để nắm rõ quy định này.

Trân trọng!

Không tố giác tội phạm
Hỏi đáp mới nhất về Không tố giác tội phạm
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào không tố giác tội phạm thì không bị truy cứu trách nhiệm hình sự?
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp phạm tội theo khoản 2 điều 314(tội không tố giác tội phạm)
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp phạm tội theo khoản 3 điều 314 (tội không tố giác tội phạm)
Hỏi đáp pháp luật
Trường hợp phạm tội theo khoản 1 điều 314 BLHS (tội không tố giác tội phạm)
Hỏi đáp pháp luật
Tội không tố giác tội phạm
Hỏi đáp pháp luật
Không tố giác tội phạm, có phạm tội?
Hỏi đáp pháp luật
Động viên người khác ra đầu thú có bị xử tội không tố giác tội phạm nữa không?
Hỏi đáp pháp luật
Tội không tố giác tội phạm.
Hỏi đáp pháp luật
Không tố giác tội phạm có bị ở tù không?
Hỏi đáp pháp luật
Không tố giác tội phạm theo Bộ luật hình sự hiện hành được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Không tố giác tội phạm
Thư Viện Pháp Luật
357 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Không tố giác tội phạm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Không tố giác tội phạm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào