Chứng chỉ năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình được quy định như thế nào?

Chứng chỉ năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi có một thắc mắc liên quan tới xây dựng mong được ban biên tập tư vấn giúp tôi. Chứng chỉ năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! Đức Thắng (thang****@gmail.com)

Chứng chỉ năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình được quy định tại Điều 61 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:

1. Hạng I:

a) Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ thiết kế hạng I phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng I phù hợp với công việc đảm nhận;

b) Có ít nhất 15 (mười lăm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

c) Đã thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp I hoặc 2 (hai) công trình cấp II cùng loại.

2. Hạng II:

a) Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ thiết kế hạng II phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng II phù hợp với công việc đảm nhận;

b) Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;

c) Đã thực hiện thiết kế ít nhất 1 (một) công trình cấp II hoặc 2 (hai) công trình cấp III cùng loại.

3. Hạng III:

a) Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ thiết kế hạng III phù hợp với loại công trình đề nghị cấp chứng chỉ; những người chủ trì thiết kế lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng III phù hợp với công việc đảm nhận;

b) Có ít nhất 5 (năm) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức thiết kế xây dựng công trình có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại công trình đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.

4. Phạm vi hoạt động:

a) Hạng I: Được thiết kế và thẩm tra thiết kế công trình cùng loại các cấp;

b) Hạng II: Được thiết kế và thẩm tra thiết kế công trình cùng loại cấp II trở xuống;

c) Hạng III: Được thiết kế và thẩm tra thiết kế công trình cùng loại cấp III trở xuống.

Trên đây là quy định về Chứng chỉ năng lực của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP.

Trân trọng!

Thiết kế xây dựng
Hỏi đáp mới nhất về Thiết kế xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Thiết kế xây dựng phải đáp ứng các yêu cầu gì? Thiết kế xây dựng được điều chỉnh khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu dấu phê duyệt thiết kế xây dựng mới nhất 2024? Nộp phí thẩm định thiết kế xây dựng theo các hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chỉ dẫn kỹ thuật trong hồ sơ thiết kế xây dựng có công dụng gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ trình thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở mới nhất 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng công trình hiện hành?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải mọi thiết kế xây dựng đều phải được thẩm định, phê duyệt?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân hoạt động thiết kế xây dựng không có chứng chỉ hành nghề thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Trách nhiệm của tổ chức lập thiết kế xây dựng công trình như thế nào? Các nội dung chính của nhiệm vụ thiết kế xây dựng là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Về công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng và quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm tra thiết kế xây dựng công trình
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thiết kế xây dựng
Thư Viện Pháp Luật
258 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thiết kế xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào