Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng được quy định như thế nào?

Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi có một thắc mắc liên quan tới xây dựng mong được ban biên tập tư vấn giúp tôi. Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều này? Mong nhận được câu trả lời từ Ban biên tập. Tôi xin chân thành cám ơn Ban biên tập Thư Ký Luật! Phương Hà (phuongha*****@gmail.com)

Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng được quy định tại Điều 52 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng như sau:

1. Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng được chủ trì thực hiện các công việc về quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm:

a) Xác định, thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng; phân tích rủi ro và đánh giá hiệu quả đầu tư của dự án;

b) Xác định chỉ tiêu suất vốn đầu tư, định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng;

c) Đo bóc khối lượng;

d) Xác định, thẩm tra dự toán xây dựng;

đ) Xác định giá gói thầu, giá hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

e) Kiểm soát chi phí xây dựng công trình;

g) Lập, thẩm tra hồ sơ thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng, quy đổi vốn đầu tư công trình xây dựng sau khi hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng.

2. Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng:

a) Hạng I: Đã tham gia quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc chủ trì lập tổng mức đầu tư của ít nhất 1 (một) dự án nhóm A hoặc 3 (ba) dự án nhóm B hoặc đã lập dự toán xây dựng của ít nhất 2 (hai) công trình cấp I hoặc 5 (năm) công trình cấp II;

b) Hạng II: Đã tham gia quản lý chi phí đầu tư xây dựng hoặc chủ trì lập tổng mức đầu tư của ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 3 (ba) dự án nhóm C hoặc đã lập dự toán xây dựng của ít nhất 1 (một) côngtrình cấp I hoặc 3 (ba) công trình cấp II hoặc 10 (mười) công trình cấp III;

c) Hạng III: Đã tham gia lập tổng mức đầu tư của ít nhất 1 (một) dự án nhóm C hoặc 2 (hai) Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc đã lập dự toán xây dựng của ít nhất 2 (hai) công trình cấp III hoặc 10 (mười) công trình cấp IV.

3. Phạm vi hoạt động:

a) Hạng I: Được chủ trì thực hiện tư vấn định giá xây dựng không phân biệt nhóm dự án và cấp công trình xây dựng;

b) Hạng II: Được chủ trì thực hiện tư vấn định giá xây dựng dự án từ nhóm B trở xuống và công trình từ cấp I trở xuống;

c) Hạng III: Được chủ trì thực hiện tư vấn định giá xây dựng dự án nhóm C, dự án có yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng và công trình từ cấp II trở xuống.

Trên đây là quy định về Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP.

Trân trọng!

Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng
Hỏi đáp mới nhất về Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Có được cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng 1 khi chưa có chứng chỉ hạng 2 và hạng 3 hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Chứng chỉ định giá xây dựng trước đây cấp ghi không thời hạn đến nay có được sử dụng?
Hỏi đáp pháp luật
Chứng chỉ định giá xây dựng
Hỏi đáp pháp luật
Học kỹ sư giao thông có được cấp chứng chỉ định giá xây dựng không?
Hỏi đáp pháp luật
Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng theo quy định hiện hành
Hỏi đáp pháp luật
Các lĩnh vực cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng mới nhất
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng I
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng hạng II
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng
Thư Viện Pháp Luật
241 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào