Trách nhiệm hình sự của người có hành vi trộm cắp tài sản

Cho em hỏi như này có coi là chiếm đoạt tài sản không? Bạn em làm trong quán nét và có lấy của quán nét 1.500.000 đồng nhưng đã trả hết rồi. Bây giờ chủ quán bắt là phải trả thành 6.000.000, em muốn hỏi có cần phải trả đủ 6.000.000 không? Mong nhận được tư vấn của Ban biên tập Thư Ký Luật. Chân thành cảm ơn!

Căn cứ Điều 138 Bộ luật hình sự 1999 sửa đổi, bổ sung 2009 quy định tội trộm cắp tài sản như sau:

"1.Người nào trộm cắp tài sản của người khác có giá trị từ hai triệu đồng đến dưới năm mươi triệu đồng hoặc dưới hai triệu đồng nhưng gây hậu quả nghiệm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi chiếm đoạt hoặc đã bị kết án về tội chiếm đoạt tài sản, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt cải tạo không giam giữ đến ba năm hoặc phạt tù từ sáu tháng đến ba năm.”

Như vậy, theo quy định trên, cấu thành tội trộm cắp tài sản là chiếm đoạt tài sản từ 2 triệu đồng trở lên hoặc dưới 2 triệu đồng nhưng gây hậu quả nghiệm trọng hoặc đã bị xử phạt hành chính về hành vi chiếm đoạt hoặc đã bị kết án về tội chiếm đoạt tài sản, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Trong trường hợp bạn của bạn, bạn của bạn lấy trộm 1 triệu 500 nghìn của quán net, nếu không gây hậu quả nghiêm trọng hoặc chưa bị xử phạt hành chính về hành vi chiếm đoạt hoặc không thuộc đối tượng đã bị kết án về tội chiếm đoạt tài sản chưa được xóa án tích mà còn vi phạm thì không bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội trộm cắp tài sản.

Nếu không có căn cứ để truy cứu trách nhiệm hình sự tội trộm cắp tài sản, thì bạn của bạn sẽ bị xử phạt hành chính theo Điểm a Khoản 1 Điều 15 Nghị định 167/2013/NĐ-CP, bị phạt từ 1 triệu đồng đến 2 triệu đồng.

Bạn của bạn có hành vi trộm cắp tiền của quán nét 1 triệu 500 nghìn đồng thì có trách nhiệm hoàn trả số tiền đã trộm cắp là 1 triệu 500 nghìn đồng; việc chủ quán bắt bạn của bạn trả thành 6 triệu đống là không có căn cứ.

Trên đây là tư vấn về trách nhiệm hình sự của người có hành vi trộm cắp tài sản. Bạn nên tham khảo chi tiết Bộ luật hình sự 1999 để nắm rõ quy định này.

Trân trọng!

Trách nhiệm hình sự
Hỏi đáp mới nhất về Trách nhiệm hình sự
Tổng hợp các tội phạm trong lĩnh vực thuế theo Bộ luật Hình sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Các yếu tố cấu thành tội tàng trữ, vận chuyển hàng cấm theo pháp luật hình sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Buôn bán pháo lậu bị phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các yếu tố cấu thành tội trồng cây thuốc phiện, cây côca, cây cần sa hoặc các loại cây khác có chứa chất ma túy?
Hỏi đáp pháp luật
Có bị xử lý hình sự khi hành nghề mê tín dị đoan không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các yếu tố cấu thành tội vi phạm quy định về quản lý chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần?
Hỏi đáp Pháp luật
Tội phạm sử dụng công nghệ cao là những hành vi vi phạm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều 260 Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung 2017 nói về tội gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm giả thông tin chuyển khoản để ăn chặn tiền từ thiện bị truy cứu trách nhiệm hình sự bao nhiêu năm tù?
Hỏi đáp Pháp luật
Điều 132 Bộ luật Hình sự 2015 quy định về tội gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trách nhiệm hình sự
Thư Viện Pháp Luật
215 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Trách nhiệm hình sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trách nhiệm hình sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào