Hồ sơ miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa di chuyển được quy định như thế nào?

Hồ sơ miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa di chuyển được quy định như thế nào? Chào Ban biên tập Thư ký luật, tôi sắp chuyển về Việt Nam công tác trong vòng 2 năm. Tôi có mang theo một số hàng hóa di chuyển theo và được biết là trường hợp của tôi được miễn thuê nhập khẩu đối với các hành lý này. Nhưng tôi có một thắc mắc không biết phải làm những hồ sơ gì để được miễn thuế. Mong Ban biên tập tư vấn giúp tôi. Xin cảm ơn.

Hồ sơ miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa di chuyển được quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 7 Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, theo đó:

Hồ sơ miễn thuế gồm:

- Hồ sơ hải quan theo quy định của pháp luật hải quan;

- Giấy phép lao động hoặc văn bản có giá trị tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đến công tác, làm việc tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;

- Văn bản chứng minh việc chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt thời hạn lao động ở nước ngoài đối với tổ chức, công dân Việt Nam có hoạt động ở nước ngoài từ 12 tháng trở lên sau khi kết thúc hoạt động trở về nước: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;

- Hộ chiếu (có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu hoặc đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu trên thị thực rời đối với trường hợp hộ chiếu được cấp thị thực rời) hoặc giấy tờ thay hộ chiếu còn giá trị (có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu) đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam: 01 bản chụp có đóng dấu sao y bản chính của cơ quan;

- Sổ hộ khẩu thường trú do cơ quan Công an cấp trong đó ghi rõ địa chỉ cư trú ở nước ngoài đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký thường trú tại Việt Nam: 01 bản sao công chứng hoặc chứng thực;

- Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc miễn thuế đối với tài sản di chuyển vượt định mức miễn thuế: 01 bản chính.

Trên đây là quy định về hồ sơ miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa di chuyển. Để hiểu rõ hơn bạn nên tham khảo tại Nghị định 134/2016/NĐ-CP.

Trân trọng!

Hồ sơ miễn thuế nhập khẩu
Hỏi đáp mới nhất về Hồ sơ miễn thuế nhập khẩu
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ miễn thuế nhập khẩu hàng hóa được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị phục vụ công tác nghiên cứu khoa học
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa di chuyển được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tiếp nhận hồ sơ miễn thuế nhập khẩu hàng an ninh quốc phòng
Hỏi đáp pháp luật
Lưu trữ hồ sơ miễn thuế nhập khẩu đối với hàng an ninh quốc phòng
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm tra hồ sơ miễn thuế nhập khẩu hàng an ninh quốc phòng
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ miễn thuế nhập khẩu đối với quà biếu, quà tặng từ nước ngoài
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hồ sơ miễn thuế nhập khẩu
Thư Viện Pháp Luật
235 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hồ sơ miễn thuế nhập khẩu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào