Kiểm tra kế toán được quy định như thế nào?

Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật. Tôi tên Dương Ngọc Nga. Tôi đang làm việc cho một công ty nhà nước. Cấp trên của tôi yêu cầu tôi phải tìm hiểu một số thông tin liên quan tới lĩnh vực kế toán. Nhưng tôi trước nay làm công việc chuyên về sale nên không nắm rõ lắm những khái niệm về kế toán. Vậy ban biên tập có thể giúp tôi, kiểm tra kế toán được quy định như thế nào? Được quy định tại văn bản pháp luật nào? Mong nhận được sự tư vấn từ ban biên tập. Tôi xin cám ơn!

Kiểm tra kế toán là việc xem xét, đánh giá tuân thủ pháp luật về kế toán, sự trung thực, chính xác của thông tin, số liệu kế toán.

Kiểm tra kế toán được quy định tại Điều 34 Luật kế toán 2015 như sau:

Đơn vị kế toán phải chịu sự kiểm tra kế toán của cơ quan có thẩm quyền. Việc kiểm tra kế toán chỉ được thực hiện khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật, trừ các cơ quan quy định tại điểm b khoản 3 Điều này.

Các cơ quan có thẩm quyền quyết định kiểm tra kế toán gồm:

- Bộ Tài chính;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan khác ở trung ương quyết định kiểm tra kế toán các đơn vị kế toán trong lĩnh vực được phân công phụ trách;

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định kiểm tra kế toán các đơn vị kế toán tại địa phương do mình quản lý;

- Đơn vị cấp trên quyết định kiểm tra kế toán đơn vị trực thuộc.

Các cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kế toán gồm:

- Các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều này;

- Cơ quan thanh tra nhà nước, thanh tra chuyên ngành về tài chính, Kiểm toán nhà nước, cơ quan thuế khi thực hiện nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra, kiểm toán các đơn vị kế toán.

Nội dung kiểm tra kế toán được quy định tại Điều 35 Luật kế toán 2015 như sau:

Nội dung kiểm tra kế toán gồm:

- Kiểm tra việc thực hiện nội dung công tác kế toán;

- Kiểm tra việc tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán;

c) Kiểm tra việc tổ chức quản lý và hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán;

- Kiểm tra việc chấp hành các quy định khác của pháp luật về kế toán.

Nội dung kiểm tra kế toán phải được xác định trong quyết định kiểm tra, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 3 Điều 34 của Luật này.

Thời gian kiểm tra kế toán được quy định tại Điều 36 Luật kế toán 2015 như sau:

Thời gian kiểm tra kế toán do cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kế toán quyết định nhưng không quá 10 ngày, không kể ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của Bộ luật lao động. Trường hợp nội dung kiểm tra phức tạp, cần có thời gian để đánh giá, đối chiếu, kết luận, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra kế toán có thể kéo dài thời gian kiểm tra; thời gian kéo dài đối với mỗi cuộc kiểm tra không quá 05 ngày, không kể ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của Bộ luật lao động.

Trên đây là quy định về kiểm tra kế toán. Để hiểu rõ hơn bạn nên tìm hiểu thêm tại Luật kế toán 2015.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Thư Viện Pháp Luật
319 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào