Thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà

Thủ tục công chứng hợp đồng thuê nhà được quy định như thế nào?

1. Thành phần hồ sơ.

hợp đồng thuê nhà

Hồ sơ thực hiện việc công chứng hợp đồng thuê nhà bao gồm những giấy tờ sau:

Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, văn bản (Mẫu số 01/PYC)
Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu; bản sao giấy tờ chứng minh thẩm quyền của người đại diện (nếu là người đại diện);
Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của Nghị định số 60/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 của Chính phủ; bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở được cấp theo quy định của pháp luật về nhà ở;
Hợp đồng (trường hợp tự soạn thảo);
Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng, giao dịch mà pháp luật quy định phải có. Bản sao nêu trên là bản chụp, bản in, bản đánh máy hoặc bản đánh máy vi tính nhưng phải có nội dung đầy đủ, chính xác như bản chính và không phải có chứng thực. Khi nộp bản sao thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
Các giấy tờ cần thiết khác theo quy định của pháp luật.

     2. Các bước thực hiện.

Bước 1: Nộp hồ sơ.

Người có yêu cầu thực hiện việc công chứng hợp đồng thuê nhà ở nộp một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ trên tại Tổ chức hành nghề công chứng được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước cấp phép.

Bước 2: Thực hiện việc Công chứng.

Công chứng viên tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý, ghi vào sổ công chứng.

Trong trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe doạ, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu công chứng hoặc có sự nghi ngờ đối tượng của hợp đồng là không có thật thì công chứng viên đề nghị người yêu cầu công chứng làm rõ hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.

Trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng.

Trường hợp hợp đồng được soạn thảo sẵn, công chứng viên kiểm tra dự thảo hợp đồng; nếu trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, đối tượng của hợp đồng không phù hợp với thực tế thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Trường hợp người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.

Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe. Trường hợp người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng. Công chứng viên ghi lời chứng; ký vào từng trang của hợp đồng.

3. Thời hạn giải quyết và lệ phí công chứng

Thời hạn giải quyết:

Thời hạn giải quyết việc Công chứng hợp đồng thuê nhà ở là trong ngày nhận hồ sơ đối với hợp đồng, văn bản về bất động sản trong trường hợp là hộ gia đình, cá nhân; Nếu nộp hồ sơ yêu cầu công chứng sau ba (03) giờ chiều thì việc công chứng được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo; trường hợp hợp đồng, văn bản có tình tiết phức tạp thì không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

Không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với hợp đồng, văn bản về bất động sản trong trường hợp là tổ chức trong nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài.

Lệ phí công chứng:

Dưới 100.000.000 đồng thu 100.000 đồng

Từ 100.000.000 đồng đến 1.000.000.000 đồng thu 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Từ trên 1.000.000.000 đồng đến 5.000.000.000 đồng thu 1.000.000 + 0,07% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1.000.000.000 đồng

Từ trên 5.000.000.000 đồng thu 3.800.000 đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5.000.000.000 đồng (mức thu tối đa không quá 10.000.000 đồng/trường hợp).

Sau khi tiến hành thủ tục, kết quả nhận được là văn bản công chứng của Tổ chức hành nghề công chứng được Nhà nước cấp phép.

Hợp đồng thuê nhà
Hỏi đáp mới nhất về Hợp đồng thuê nhà
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu Hợp đồng thuê nhà là tài sản công không dùng để ở áp dụng từ 15/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 03 Hợp đồng thuê nhà ở xã hội mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, hồ sơ đề nghị ký lại hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn trình tự, thủ tục ký lại hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc tài sản công từ 1/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phụ lục gia hạn Hợp đồng thuê nhà mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng thuê nhà ở chấm dứt trong các trường hợp nào? Mẫu hợp đồng thuê nhà ở chuẩn pháp lý nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người thuê nhà được yêu cầu bên cho thuê thanh toán chi phí tu sửa nhà không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất hợp đồng thuê nhà phải được công chứng, chứng thực khi đăng ký cư trú?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà ở thông dụng năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp đồng thuê nhà
Thư Viện Pháp Luật
287 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hợp đồng thuê nhà

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng thuê nhà

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào